Date 29/11/2023

    Việc bẻ, nghiền viên nén không bao, bao phim, bao đường hoặc mở viên nang giải phóng dược chất tức thì không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc và giúp bệnh nhân tuân thủ điều trị tốt hơn [4]. Tuy nhiên, một số thuốc có dạng bào chế đặc biệt được khuyến cáo không được nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ vì điều này có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị hoặc gây hại cho người bệnh bao gồm: thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài, thuốc bao tan trong ruột, thuốc ngậm dưới lưỡi, thuốc viên sủi, thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cho người tiếp xúc, thuốc có khoảng trị liệu hẹp. Ngoài ra, việc nhai, bẻ hay nghiền viên thuốc cần xem xét các khuyến cáo từ nhà sản xuất để tối ưu hiệu quả điều trị. 

    Bảng 1. Danh mục thuốc không được nhai, bẻ, nghiền tại Bệnh viện Từ Dũ

    STT

    Tên hoạt chất

    Tên thành phẩm của thuốc năm 2023-2024

    Dạng bào chế

    Hàm lượng/ nồng độ

    Lý do

    Ghi chú

    1

    Alfuzosin HCl

    XATRAL XL 10MG

    Viên nén phóng thích kéo dài

    10mg

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

     

    2

    Ferrous Sulfate; acid folic

    TARDYFERON B9

    Viên nén giải phóng kéo dài

    50mg sắt; 0,35mg acid folic

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

    Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng.

    3

    Isosorbid-5-mononitrat

    IMIDU 60 MG

    Viên nén tác dụng kéo dài

    60mg

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

    Có thể bẻ đôi. Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc.

    4

    Metoprolol  succinat

    BETALOC ZOK 25MG

    Viên nén phóng thích kéo dài

    23,75mg (tương đương với metoprolol tartrate 25mg hoặc 19,5 mg metoprolol)

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

    Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền.

    5

    Metoprolol  succinat

    BETALOC ZOK 50MG

    Viên nén phóng thích kéo dài

    47,5mg (tương đương với metoprolol tartrate 50mg hoặc 39mg metoprolol)

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

    Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền.

    6

    Nifedipin

    NIFEDIPIN HASAN 20 RETARD

    Viên nén bao phim tác dụng kéo dài

    20mg

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

     

    7

    Nifedipin

    NIFEDIPIN T20 RETARD

    Viên nén bao phim tác dụng kéo dài

    20mg

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

     

    8

    Nifedipin 30mg

    NIFEHEXAL LA 30MG

    Viên nén bao phim tác dụng kéo dài

    30mg

    Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

     

    9

    Capecitabin

    NAPROCAP-500

    Viên nén bao phim

    500mg

    Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc

     

    10

    Capecitabin

    XALVOBIN 500MG FILM-COATED TABLET

    Viên nén bao phim

    500mg

    Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc

     

    11

    Natri  Diclofenac

    DICLOFENAC

    Viên nén bao tan trong ruột

    50mg

    Thuốc bao tan trong ruột

     

    12

    Sắt (dưới dạng sắt (II) sulfat 114mg) 37mg; Acid Folic 0,8mg

    FERROLA

    Viên nén bao phim tan trong ruột

    37mg; 0,8mg

    Thuốc bao tan trong ruột

    Nuốt cả viên với nước. Không được nhai hay ngậm trong miệng.

    13

    Omeprazol

    MEDOPRAZOLE 20 MG

    Viên nang

    20mg

    Thuốc bao tan trong ruột

    Với trẻ em, có thể mở nang rồi trộn các vi hạt với thực phẩm ưa acid như sữa chua hay nước cam rồi nuốt ngay mà không phải nhai.

    14

    Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole magnesi trihydrate)

    NEXIUM SAC 10MG

    Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống

    10mg

    Thuốc bao tan trong ruột

    Cho toàn bộ thuốc trong gói vào ly chứa 15 ml nước. Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán hết và để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15 ml nước để đảm bảo đã uống đủ liều.

    15

    Paracetamol (Acetaminophen) + Tramadol

    RAMLEPSA

    Viên nén bao phim

    325mg + 37,5mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Không được nghiền hoặc nhai

    16

    Alphachymotrypsin

    ALDOZEN

    viên nén

    4200USP

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Uống hoặc ngậm dưới lưỡi, không nhai

    17

    Alphachymotrypsin (tương ứng 4200 IU chymotrypsin USP)

    STATRIPSINE

    Viên nén

    4,2mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Uống hoặc ngậm dưới lưỡi, không nhai

    18

    Amoxicilin + Acid Clavulanic

    MEDOCLAV 625MG

    Viên nén bao phim

    500mg + 125mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Nên nuốt cả viên (nếu cần, có thể bẻ đôi), không được nhai.

    19

    Nifedipin

    FASCAPIN 10

    Viên nén bao phim

    10mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Nên nuốt với nước, không nhai.

    20

    Estradiol valerat

    PROGYNOVA TAB 2MG

    Viên nén bao đường

    2mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Nuốt nguyên viên với 1 ít nước

    21

    Norethisterone

    PRIMOLUT-N TAB 5MG

    Viên nén

    5mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Nên nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước.

    22

    Propylthiouracil

    PROPYLTHIOURACIL

    Viên

    50mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Nuốt viên nén với nước (không nhai)

    23

    Thiamazole

    THYROZOL 5MG

    Viên nén bao phim

    5mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Nuốt nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Viên nén có thể chia thành những liều bằng nhau.

    24

    Kali chlorid

    KALEORID TAB 600MG

    Viên bao phim giải phóng chậm

    600mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Nên nuốt cả viên với 1 cốc nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa

    25

    Magnesi aspartat anhydrat (dưới dạng Magnesi aspartat tetrahydrat); Kali aspartat anhydrat (dưới dạng Kali aspartat hemihydrat)

    PANANGIN

    Viên nén bao phim

    140mg;158mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Acid dịch vị có thể làm giảm hiệu lực của thuốc, uống nguyên viên, không nhai.

    26

    Ethinyl estradiol+ Chlormadinon

    BELARA

    Viên

    0,03mg+ 2mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Nuốt nguyên viên thuốc, nếu cần với một ít nước.

    27

    Mỗi gói 1g chứa: Acetylcystein

    BIFACOLD

    Thuốc cốm

    Mỗi gói 1g chứa: Acetylcystein 200mg

    Khuyến cáo của nhà sản xuất

    Hòa tan thuốc cốm trong một lượng nước vừa đủ, uống sau khi cốm tan hoàn toàn.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1. Danh mục thuốc chủ yếu Bệnh viện Từ Dũ 2023-2024 (lần 1).
    2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
    3. Một số thuốc không được phép nghiền, bẻ - Bệnh viện Nguyễn Tri Phương, https://bvnguyentriphuong.com.vn/duoc-lam-sang-cho-cong-dong/mot-so-thuoc-khong-duoc-phep-nghien-be.
    4. Saygisever-Faikoglu, K., et al. "The pharmacological perspective on tablet splitting or crushing." Pharm Pharmacol Int J 10.1 (2022): 22-6.

    Connect with Tu Du Hospital