Date 28/12/2009
BS.CKI. Đỗ Minh Hoàng Trọng
Khoa Giải phẫu bệnh – BV Từ Dũ
Khoa Giải phẫu bệnh – BV Từ Dũ
Nền:
- Nhiều tế bào.
- Tế bào rời.
- Không có nhân trần 2 cực.
- Nhiều mảnh vụn của nhân, bào tương.
- Tế bào ma.
- Hoại tử.
- Kết dính rời rạc.
- Chất nhầy.
- Các thành phần bị cô đặc
Tế bào:
- Nhiều, rời rạc, lộn xộn.
- Xếp thành đống không đồng đều.
- Có thể tạo thành cấu trúc dạng ống tuyến (hoặc tạo các tuyến kém biệt hóa).
- To nhỏ không đều.
- Tế bào to.
Nhân:
- Màng nhân méo mó.
- Nhân to nhỏ không đều.
- Chen chúc, mất phân cực.
- Tăng sắc, từ mịn đến thô
- Thường nằm lệch tâm.
- Màng nhân dầy.
- Nhân to.
- Hạt nhân rõ, méo mó hoặc có nhiều hạt nhân.
- Nhiều phân bào, đặc biệt phân bào dị dạng.
Bào tương:
- Thể vùi trong bào tương (+)
- Mucin (+)
- Lipid (+)
H1. Tế bào carcinôm ống tuyến vú.
Màng nhân méo mó.
Nhân tăng sắc, hạt nhân rõ, chất nhiễm sắc thô.
Màng nhân méo mó.
Nhân tăng sắc, hạt nhân rõ, chất nhiễm sắc thô.
H2. Tế bào carcinôm ống tuyến vú.
Tế bào rời. Nhân to gấp 2 lần đường kính 1 hồng cầu.
Không có nhân trần 2 cực.
Tế bào rời. Nhân to gấp 2 lần đường kính 1 hồng cầu.
Không có nhân trần 2 cực.
H3. Tế bào carcinôm ống tuyến vú.
Tế bào rời rạc. Không có nhân trần 2 cực.
Có thể vùi trong bào tương.