Kỹ thuật khám thai
I. MỤC ĐÍCH
– Chăm sóc sức khỏe bà mẹ và thai nhi.
– Phát hiện sớm các nguy cơ.
– Đề phòng và tránh được 5 tai biến sản khoa
– CHỈ ĐỊNH tất cả phụ nữ từ khi có thai đến khi đẻ.
II. CHUẨN BỊ
Bác sĩ, nữ hộ sinh: đồng phục theo quy định.
Thai phụ: được hướng dẫn, giải thích trước khi khám.
Dụng cụ
– Sổ theo dõi khám thai.
– Hồ sơ bệnh án, các loại phiếu xét nghiệm.
– Bàn khám.
– Cân, thước đo chiều cao, thước đo khung chậu ngoài, Doppler, máy monitor (nếu có sử dụng).
– Ống nghe tim phổi, máy đo huyết áp, thước dây.
– Các phương tiện để thử nước tiểu, que thử thai, giấy quỳ thử nước ối
III. CÁC BƯỚC KHÁM THAI
- Hỏi: phần hành chánh
- Hỏi tiền sử:
– Gia đình
– Bản thân: nội, ngoại khoa, phụ khoa, sản khoa.
– Hỏi tiền thai
– Hỏi ngày đầu kỳ kinh cuối, dự đoán ngày sanh
– Hỏi tiền căn dị ứng
– Tình trạng sức khỏe thai kỳ này
– Nhìn: tổng trạng, dáng đi, màu sắc da, niêm
– Khám vú
– Tình trạng phù
– Cân nặng, chiều cao
– Đếm mạch, đo huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở
– Bác sĩ nghe tim phổi và khám nội khoa
- Khám sản khoa:
3 tháng đầu thai kỳ |
3 tháng giữa |
3 tháng cuối |
Nhìn: Hình dáng tử cung, sẹo mổ cũ Sờ: - Thành bụng dày, mỏng - Đáy tử cung trên xương mu
Khám âm đạo: - Đặt mỏ vịt: +Quan sát màu sắc âm đạo, cổ tử cung, tình trạng viêm nhiễm, huyết trắng. + các bất thường đường sinh dục - Thăm khám âm đạo: dấu hiệu Noble, Hegar - Xác định tình trạng thai, khối u. |
Nhìn: Màu sắc da, vết nứt
Sờ: - Thành bụng dày, mỏng -Có cơn gò tử cung - Đo bề cao tử cung Nắn: Có dấu hiệu bập bềnh của thai
Nghe tim thai: Nhịp tim thai trung bình 140 lần/phút
Khám âm đạo: Khi có dấu hiệu bất thường |
Nhìn: Màu sắc da, vết nứt
Sờ: - Thành bụng dày, mỏng - Có cơn gò tử cung, - Đo bề cao tử cung Nắn: Có dấu hiệu bập bềnh của thai Nắn 4 thủ thuật Leopold Nghe tim thai: Nhịp tim thai trung bình 140 lần/phút
Khám âm đạo: - Khám khung chậu xác định ngôi thai, dấu hiệu chuyển dạ. - Đánh giá khung chậu nhỏ? |
4. Cận lâm sàng:
3 tháng đầu thai kỳ |
3 tháng giữa |
3 tháng cuối |
Xét nghiệm thường quy Huyết đồ Nhóm máu Rh HIV BW HbsAg Rubella - Test đường huyết khi đói - Double test
Nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số Siêu âm: - Phát hiện thai, tình trạng thai, tuổi thai - Đo độ mờ da gáy (từ 11 – 13 tuần 6 ngày)
Đo ECG: Đo ECG 1 lần trong suốt thai kỳ |
Xét nghiệm: Test dung nạp đường (nhóm nguy cơ)
- Triple test (nếu chưa thực hiện Doule test, đo độ mờ da gáy) Nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số Siêu âm: - Siêu âm hình thái học thai nhi - Siêu âm tiền sản: phát hiện bất thường qua siêu âm cấp 1 hoặc test sàng lọc nguy cơ cao |
Xét nghiệm: Test dung nạp đường (nhóm nguy cơ)
Nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số Siêu âm: - Siêu âm: lúc thai 32 tuần, để xác định ngôi thai, lượng ối, vị trí nhau, sự phát triển của thai - Siêu âm màu (thai ≥ 28 tuần), khi nghi ngờ thai chậm phát triển: mẹ tăng cân chậm, bề cao tử cung không tăng, mẹ cao huyết áp, các số đo sinh học thai nhi không tăng sau 2 tuần… có thể lập lại siêu âm sau 2 tuần. - Non stresstest: Thực hiện theo chỉ định |
5. Tiêm phòng uốn ván (VAT):
– Mục đích tiêm phòng để ngừa uốn ván rốn cho trẻ sơ sinh ngay sau sanh
– Có thai lần đầu: chưa tiêm ngừa VAT
+ VAT1: càng sớm càng tốt, thường được tiêm từ tháng thứ 4 trở đi
+ VAT2: Cách VAT1 ít nhất 1 tháng và chậm nhất là 1 tháng trước đẻ
– Các trường hợp khác: tiêm VAT theo chỉ định bác sĩ
6. Giáo dục sức khỏe:
– Hướng dẫn thai phụ đếm cử động thai: bình thường có ít nhất 4 cử động thai/ 1 giờ
– Dinh dưỡng: Đầy đủ, hợp lý, không ăn kiêng, tránh thức ăn nhiều gia vị, không uống rượu, bia, cà phê, không hút thuốc lá.
– Vệ sinh: Giữ vệ sinh cá nhân, vú, bộ phận sinh dục, không thụt rửa âm đạo
– Vận động: Làm việc, ngủ và nghỉ ngơi, sinh hoạt vợ chồng hợp lý.
7. Ghi chép hồ sơ - sổ khám thai:
– Điền đầy đủ các thông tin vào hồ sơ và sổ khám thai
– Ghi chép rõ ràng, không tẩy xóa
8. Thông báo kết quả và hẹn tái khám
– Hướng dẫn ngày tái khám
– Khám ngay khi có dấu hiệu bất thường tại cơ sở y tế gần nhất
– Chống nhiễm khuẩn cho bé sơ sinh
– Bảo vệ da
– Tăng lưu thông tuần hoàn cho bé
– Theo dõi và chăm sóc rốn hàng ngày
– Giảm bớt sự cương tức vú
– Nuôi bé “từ chối” vú mẹ trong lúc trẻ đang học bú mẹ
– Nuôi bé có cân nặng sơ sinh thấp, không thể bú mẹ được
– Nuôi bé bệnh không thể bú đủ
– Duy trì sự tạo sữa khi bà mẹ hoặc đứa bé bị bệnh
Đánh giá xem ngôi thai có lọt qua khung chậu mẹ hay không?
– Nhận định được tình trạng âm hộ, âm đạo, cổ tử cung, khung chậu.
– Phát hiện các bất thường ở âm hộ, âm đạo, cổ tử cung, khung chậu.
– Xác định độ xoá mở cổ tử cung, ngôi thai, kiểu thế, đầu ối, khung chậu.
Xác định được kích thước các đường kính của khung chậu để tiên lượng cuộc sanh
– Gây chuyển dạ để chấm dứt thai kỳ
– Nong cổ tử cung