Kỹ thuật nghe tim thai
I. MỤC ĐÍCH
Thực hiện đúng kỹ thuật nghe tim thai nhằm biết được tình trạng hiện tại của thai
II. CHỈ ĐỊNH
Thai lớn tháng
III. PHƯƠNG TIỆN
– Pinard: từ tuần thứ 20 trở đi
– Doppler: từ sau tuần thứ 10
– Siêu âm: 7-8 tuần
IV. CHUẨN BỊ
1. Nhân viên y tế:
– Trang phục chỉnh tề
– Rửa tay thường quy
2. Thai phụ:
– Thông báo, giải thích trước khi thực hiện thủ thuật
– Đi tiểu
– Tư thế nằm ngửa
3. Dụng cụ:
– Ống nghe Pinard (nhựa, gỗ, kim loại).
– Doppler
– Đồng hồ có kim giây
– Gel
– Khăn giấy
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Dùng ống nghe Pinard (nhựa, gỗ, kim loại)
– Nhân viên y tế đứng bên phải của thai phụ
– Xác định đúng vị trí ổ tim thai
– Đặt ống nghe vuông góc với thành bụng của thai phụ
– Nghe bằng tai phải
– Ngón cái và ngón trỏ giữ ống nghe, 3 ngón còn lại đặt lên bụng của thai phụ xem có cơn gò không (nghe ngoài cơn gò), tay còn lại bắt mạch thai phụ xem có trùng với nhịp tim thai không
– Đếm nhịp tim thai trong 1 phút và ghi nhận:
+ Số nhịp tim thai/phút
+ Cường độ tim thai: nghe rõ hay không rõ
+ Mật độ: Nhịp tim thai đều hay không đều
+ Kết quả bình thường: 120 – 160 lần/phút đều, rõ
Dùng Doppler
– Kiểm tra vận hành của máy doppler
– Xác định vị trí tim thai
– Cho gel vào đầu dò tim thai.
– Đặt đầu dò tim thai vuông góc với thành bụng của thai phụ.
– Xác định đúng ổ tim thai và ghi nhận:
+ Số nhịp tim thai/phút
+ Cường độ tim thai: nghe rõ hay không rõ
+ Mật độ: Nhịp tim thai đều hay không đều
+ Kết quả bình thường: 120 – 160 lần/phút đều, rõ
– Hướng dẫn thai phụ trở về tư thế thoải mái
– Thông báo kết quả nghe tim thai cho thai phụ
– Ghi chép kết quả vào hồ sơ, sổ khám thai
– Chống nhiễm khuẩn cho bé sơ sinh
– Bảo vệ da
– Tăng lưu thông tuần hoàn cho bé
– Theo dõi và chăm sóc rốn hàng ngày
– Giảm bớt sự cương tức vú
– Nuôi bé “từ chối” vú mẹ trong lúc trẻ đang học bú mẹ
– Nuôi bé có cân nặng sơ sinh thấp, không thể bú mẹ được
– Nuôi bé bệnh không thể bú đủ
– Duy trì sự tạo sữa khi bà mẹ hoặc đứa bé bị bệnh
Đánh giá xem ngôi thai có lọt qua khung chậu mẹ hay không?
– Nhận định được tình trạng âm hộ, âm đạo, cổ tử cung, khung chậu.
– Phát hiện các bất thường ở âm hộ, âm đạo, cổ tử cung, khung chậu.
– Xác định độ xoá mở cổ tử cung, ngôi thai, kiểu thế, đầu ối, khung chậu.
Xác định được kích thước các đường kính của khung chậu để tiên lượng cuộc sanh
– Gây chuyển dạ để chấm dứt thai kỳ
– Nong cổ tử cung