Ngày 22/02/2022

Thông tin thuốc tháng 03/2022

Thuốc có thể được bào chế ở dạng đặc biệt với mục đích kiểm soát sự giải phóng hoạt chất, bảo vệ hoặc che dấu mùi vị. Việc nhai, nghiền, bẻ nhỏ hoặc mở nang thuốc trong sẽ phá vỡ cấu trúc giải phóng thuốc, làm thay đổi dược động học của thuốc (sự hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ). Điều này có thể gây mất hoặc giảm hiệu quả điều trị  hoặc gây ra độc tính cho người bệnh. Vì vậy, một số dạng thuốc sau có yêu cầu không được nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ khi sử dụng.

  1. 1.                  Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

Là dạng thuốc có bao một lớp màng mỏng đặc biệt hoặc có khung trơ (matrix) chứa thuốc giúp phóng thích dược chất từ từ trong suốt thời gian di chuyển trong ống tiêu hóa để cho tác dụng kéo dài. Thuốc phóng thích dược chất suốt 12 giờ hoặc 24 giờ. Một số ký hiệu nhận biết thuốc có dạng bào chế dược chất kéo dài được liệt kê trong Bảng 1.

Bảng 1. Ký hiệu nhận biết thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài 

Ký hiệu

Tiếng Anh

Tiếng Việt

LA

Long Acting

Tác dụng kéo dài

CR

Controlled Release

Phóng thích có kiểm soát

CD

Controlled Delivery

Phóng thích có kiểm soát

SR

Sustained Release

Phóng thích chậm

XL/XR

Extended Release

Phóng thích kéo dài

SA

Sustained Action

Tác dụng kéo dài

DA

Delayed Action

Tác dụng kéo dài

MR

Modified Release

Tác dụng kéo dài

ER

Extended Release

Tác dụng kéo dài

PA

Prolonged Action

Tác dụng kéo dài

Retard

Retard

Chậm

Ưu điểm của dạng thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài giúp giảm số lần dùng thuốc trong ngày, làm tăng mức độ tuân thủ của bệnh nhân và ít gây ngộ độc cấp dù dùng liều cao hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của dạng thuốc này là không hiệu quả trong trường hợp cấp cứu và phải tuân thủ đúng cách dùng do dạng thuốc này chứa hàm lượng cao hơn dạng thông thường.

  1. 2.                  Thuốc bao tan trong ruột

Là dạng bào chế giúp thuốc đi qua dạ dày còn nguyên vẹn, chỉ tan ở phần đầu ruột non và phóng thích dược chất ở ruột. Mục đích của thuốc bao tan trong ruột là ngăn ngừa dược chất bị phá hủy bởi acid dịch vị hoặc ngăn ngừa dược chất phóng thích ở dạ dày, gây hại cho niêm mạc dạ dày.

  1. 3.                  Thuốc ngậm dưới lưỡi

Dạng thuốc này cần đặt dưới lưỡi và ngậm cho tan. Việc nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ sẽ làm hỏng dạng thuốc.

  1. 4.                  Thuốc viên sủi

Thuốc cần hòa tan trong nước trước khi uống. Không được bẻ nhỏ viên sủi cho vào miệng uống.

  1. 5.                  Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc

Là thuốc điều trị ung thư, thuốc gây độc tế bào, thuốc ức chế miễn dịch. Việc nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ các thuốc này có thể không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc nhưng sẽ tạo ra các hạt phân tử có khả năng gây hại cho người thao tác do hít phải các phân tử này.

  1. 6.                  Thuốc có mùi, vị khó chịu

Các dược chất có mùi, vị khó chịu hay thường được bao bảo vệ để dễ uống hơn. Việc nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ thuốc sẽ làm giải phóng mùi vị này, gây khó uống hơn.

Bảng 2. Danh mục thuốc không được nhai, nghiền, bẻ tại bệnh viện Từ Dũ

STT

Tên hoạt chất

Tên thành phẩm

Hàm lượng/ nồng độ

Dạng bào chế

Lý do

Ghi chú

1

Alfuzosin HCL

XATRAL XL 10MG

10mg

Viên nén phóng thích chậm

Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

 

2

Ferrous Sulfate + Acid folic

TARDYFERON B9

50mg sắt + 0,35mg acid folic

Viên nén giải phóng kéo dài

Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

 

3

Metoprolol succinat

BETALOC ZOK 25MG

Metoprolol succinat 23,75mg (tương đương với Metoprolol tartrate 25mg)

Viên nén phóng thích kéo dài

Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

Viên nén có thể được chia thành các liều bằng nhau theo đường khắc. Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền

STT

Tên hoạt chất

Tên thành phẩm

Hàm lượng/ nồng độ

Dạng bào chế

Lý do

Ghi chú

4

Metoprolol succinat

BETALOC ZOK 50MG

Metoprolol succinat 47,5mg (tương đương với Metoprolol tartrate 50mg)

Viên nén phóng thích kéo dài

Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

Đường khắc giúp dễ bẻ, thuận tiện nuốt khi uống thuốc, không phải là để chia thành các liều bằng nhau. Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được  nhai hoặc nghiền.

5

Nifedipin

NIFEDIPIN HASAN 20 RETARD

20mg

Viên nén bao phim tác dụng kéo dài

Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

 

6

Nifedipin

NIFEHEXAL 30 LA

30mg

Viên nén bao phim tác dụng kéo dài

Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

 

7

Nifedipin

NIFEHEXAL 30 LA

30mg

Viên nén bao phim tác dụng kéo dài

Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

 

8

Potassium chloride

KALDYUM

600mg

Viên nang giải phóng chậm

Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

 

9

Omeprazol

KAGASDINE

20mg

Viên nang cứng

Thuốc bao tan trong ruột

 

10

Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole magnesi trihydrate)

NEXIUM

10mg

Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống

Thuốc bao tan trong ruột

Cho toàn bộ thuốc cốm pha hỗn dịch vào ly chứa 15ml nước. Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán hết và để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15ml nước để đảm bảo đã uống đủ liều.

11

Acid acetylsalicylic

ASPIRIN 500

500mg

Viên nén bao tan trong ruột

Thuốc bao tan trong ruột

 

12

Paracetamol + Tramadol hydroclorid

DI-ANTIPAIN

325mg + 37,5mg

Viên nén sủi bọt

Thuốc viên sủi

Thuốc cần hòa tan trong nước trước khi uống. Không được bẻ nhỏ viên sủi cho vào miệng uống.

13

Capecitabin

XALVOBIN 500MG FILM-COATED TABLET

500mg

Viên nén bao phim

Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc

 

14

Levetiracetam

KINEPTIA 500MG

500mg

Viên nén bao phim

Thuốc có mùi, vị khó chịu

 

STT

Tên hoạt chất

Tên thành phẩm

Hàm lượng/ nồng độ

Dạng bào chế

Lý do

Ghi chú

15

Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil)

CEFUROXIME 500MG

 500mg

Viên nén bao phim

Thuốc có mùi, vị khó chịu

 

16

Fexofenadin hydroclorid

TOCIMAT 60

60mg

Viên nén bao phim

Khuyến cáo của NSX

Nuốc nguyên viên với lượng nước vừa đủ

17

Acetylcystein

BIFACOLD

200mg

Thuốc cốm

Khuyến cáo của NSX

Hòa tan thuốc cốm trong một lượng nước vừa đủ, uống sau khi hòa tan hoàn toàn

18

Amoxicilin + acid clavulanic

OFMANTINE - DOMESCO 625MG

500mg; 125mg

Viên nén bao phim

Khuyến cáo của NSX

Uống thuốc nuốt trọn viên (có thể bẻ đôi) và không được nhai

19

Rivaroxaban

LANGITAX 10

10 mg

Viên nén bao phim

Khuyến cáo của NSX

Uống nguyên viên với nước, không nên bẻ hay nhai viên

20

Thiamazol

THYROZOL 5MG

5mg

Viên nén bao phim

Khuyến cáo của NSX

Nuốt nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Viên nén có thể được chia thành những liều bằng nhau

21

Magnesi aspartat anhydrat (dưới dạng Magnesi aspartat tetrahydrat 175mg); Kali aspartat anhydrat (dưới dạng Kali aspartat hemihydrat 166,3mg)

PANANGIN

140mg + 158mg

Viên nén bao phim

Khuyến cáo của NSX

Uống nguyên viên, không nhai

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2018

2. Danh mục thuốc chủ yếu Bệnh viện Từ Dũ 2021 - 2022

3. Thông tin kê toa, hướng dẫn sử dụng sản phẩm

4. Danh sách thuốc không nghiền, bẻ - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế, http://bvydhue.com.vn/c186/t186-600/danh-sach-thuoc-khong-duoc-phep-nghien-be.html

5.  Royal Pharmaceutical Society Pharmaceutical Issues when Crushing, Opening or Splitting Oral Dosage Forms

6. “Do Not Crush” List – Institute of Safe Medication Practices, http://www.ismp.org/Tools/default.asp

DS. Cao Phan Thu Hằng

Kết nối với Bệnh viện Từ Dũ