Ngày 26/04/2010

Thông tin thuốc: tháng 04/2010

    Bảng hướng dẫn pha một số kháng sinh dùng đường tĩnh mạch

    Stt

    Biệt dược

    Hòa tan

    Dung môi
    pha loãng

    Nồng độ trung bình

    Thời gian truyền

    Độ ổn định
    (Nhiệt độ phòng)

    Cephalosporin thế hệ 1

    01

     

    Shinzolin 1g
    (Cefazolin)

     

    10 ml NCPT



    Tiêm TMC 3-5 phút

    24 giờ


    G5 hoặc NS
    (50-100ml)

    10-20 mg/ml

    Truyền TM 30 phút

    24 giờ

    Cephalosporin thế hệ 2

    02

     

    Zinacef 750mg
    (Cefuroxim sodium)

     

    Ít nhất 6ml NCPT


    125mg/ml

    Tiêm TMC 3-5 phút

    5 giờ

    Hòa tan 1.5g cefuroxim vào 15ml NCPT

    G5 hoặc NS

    Pha loãng với dịch truyền để đạt thể tích 50-100 ml

    Truyền TM 30 phút

    24 giờ

    Cephalosporin thế hệ 3

    03

     

    Cefotaxim 1g

     

    Ít nhất 4 ml NCPT



    Tiêm TMC 3-5 phút

    24 giờ

     

    G5 hoặc NS

    Hòa tan 1g cefotaxim vào 50ml dịch truyền

    Truyền TM 20-30 phút

    24 giờ

    04

     

    Ceftriaxon 1g

     

    Hòa tan 1g ceftriaxon trong 10 ml NCPT


    100 mg/ml

    Tiêm TMC 2-4 phút

     

     

    G5 hoặc NS

    Hòa tan 2g ceftriaxon vào 40 ml dịch truyền

    Truyền TM 30 phút

    6 giờ

    05

     

    Cefodimex 1g
    (Ceftazidim) 

     

    10 ml NCPT


    90-100 mg/ml

    Tiêm TMC 3-5 phút

    12 giờ


    G5 hoặc NS

    Hòa tan 1-2g ceftazidim trong 100ml dịch truyền

    Truyền TM

    24 giờ

    Cephalosporin thế hệ 4

    06

     

    Maxipime 1g
    (Cefepime)

     

    10 ml NCPT

    ;

    90-100 mg/ml

    Tiêm TMC 3-5 phút

    18 giờ

     

    G5 hoặc NS
    (50-100ml)

    10-20 mg/ml

    Truyền TM 20-30 phút

    18 giờ

    Penicillin phối hợp chất ức chế beta-lactamase

    07

     

    Augmentin 1.2g
    (Amoxicillin+Acid clavulanic)

     

    20 ml NCPT



    Tiêm TMC 3-4 phút

    Trong vòng 20 phút sau khi hoàn nguyên

    20 ml NCPT

    NS

    Pha loãng dung dịch với 100ml dịch truyền tương hợp

    Truyền TM 30-40 phút

    4 giờ

    08

    Tazocin 4.5g
    (Piperacillin+Tazobactam)

    20 ml NCPT

    G5 hoặc NS

    40 mg piperacillin /ml

    Truyền TM 30 phút

    24 giờ

    09

    Timentin 3.2g
    (Ticarcillin+Acid clavulanic)

    20 ml NCPT

    G5 hoặc NS

    30 mg ticarcillin /ml

    Truyền TM 30 phút

    12-24 giờ

    10

    Tienam 500mg
    (Imipenem+Cilastatin)

    100 ml dịch truyền tương hợp

    G5 hoặc NS

    5mg imipenem /ml

    Liều ≤ 500mg :
    Truyền TM 20-30 phút
    Liều > 500mg: 40-60 phút

    4 giờ

    Các kháng sinh khác

    11

    Amikacin 500mg

     

    G5 hoặc NS
    (100-200ml)

    2.5-5 mg/ml

    Truyền TM 30-60 phút

    24 giờ

    12

    Vancomycin 1g

    20 ml NCPT

    G5 hoặc NS
    (200ml)

    5 mg/ml

    Truyền TM ít nhất 60 phút

    24 giờ

    13

    Dalacin C 600mg/4ml
    (Clindamycin)


    G5 hoặc NS
    (50ml)

    12 mg/ml
    (Nồng độ tối đa 18mg/ml)

    Truyền TM 20-30 phút
    (Tốc độ tối đa 30mg/phút)

    24 giờ

    14

    Metronidazole 500mg/100ml

    Dịch truyền

     

    5 mg/ml

    Truyền TM 30-60 phút

    24 giờ

    15

    Ciprofloxacin 200mg/100ml

    Dịch truyền


    2 mg/ml

    Truyền TM 60 phút


    16

    Tavanic 500mg/100ml
    (Levofloxacin)

    Dịch truyền


    5 mg/ml

    Truyền TM ít nhất 60 phút

    3 giờ

    Ghi chú
    NCPT : Nước cất  pha tiêm
    G5 : Glucose 5%
    NS : Natri chlorid  0.9%
    Tiêm TMC : Tiêm tĩnh mạch chậm
    Truyền TM : Truyền tĩnh mạch

    Một số lưu ý
      1. Pha thuốc vào dịch truyền trong trường hợp cần cung cấp một lượng thuốc ổn định trong máu hoặc khi tiêm bắp một lượng thuốc nồng độ cao sẽ gây tổn  thương mô.
      2. Không pha nhiều thuốc vào trong một ống tiêm truyền trừ khi tất cả  các thuốc này tương hợp với nhau.
      3. Các thuốc được pha vào dịch truyền có thành phần phải tương hợp với  nhau. Các đường truyền đang có sẵn thì thuận tiện hơn (tiết kiệm thời gian, tránh nhầm liều và giảm nguy cơ nhiễm khuẩn). Không pha thuốc vào dung dịch  Mannitol, Natri bicarbonate hay máu.
      4. Chỉ pha thuốc vào trong dung dịch ngay trước khi sử dụng.
      5. Nếu có thể thì sử dụng các dịch truyền cơ bản (NaCl 0.9% hoặc Gucose  5%) làm dung môi để giảm thiểu khả năng bất tương hợp của thuốc. Không dùng các  dung dịch không chắc chắn về khả năng làm dung môi pha thuốc.
      6. Dung dịch phải được pha trộn kỹ và kiểm tra các hạt tủa trước khi truyền.
      7. Kiểm tra bằng mắt các dung dịch sau khi pha trộn và quan sát trực tiếp dưới ánh sáng mắt trời để phân biệt hạt tủa với bọt nước.
      8. Thực hiện tất cả các thao tác trên đảm bảo vô trùng và sử dụng bộ dây truyền không quá 24 giờ.

     Tài liệu tham khảo
      1. Dược Thư Quốc Gia Việt Nam – Bộ Y Tế.
      2. Vidal Việt Nam 2009.
      3. Thông tin kê toa của nhà sản xuất dược phẩm.
      4. GlobalRPh IV Dilutions.
      5. Bảng tương hợp của thuốc pha truyền - Otsuka OPV Co.,  Ltd.

    Kết nối với Bệnh viện Từ Dũ