Thông tin thuốc tháng 04/2023
DUNG MÔI PHA CHẾ VÀ CÁCH BẢO QUẢN
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ QUA ĐƯỜNG TRUYỀN TĨNH MẠCH TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
STT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
Bảo quản trước khi mở nắp |
Cách pha |
Độ ổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1: Hoàn nguyên |
Bước 2: Pha loãng |
|||||||
1 |
Bevacizumab |
Avastin |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch 100mg/4ml; 400mg/16ml |
Nhiệt độ 2 – 8oC, không để đông lạnh, không lắc, giữ nguyên trong bao bì gốc |
|
Pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% nồng độ từ 1,4 đến 16,5 mg/ml [1,3] |
2 - 8oC/24 giờ, tránh ánh sáng |
|
2 |
Mvasi |
|||||||
3 |
Avegra Biocad |
2 - 8oC/8 giờ, tránh ánh sáng |
||||||
4 |
Bleomycin |
Bleomycin Bidiphar 15UI |
Bột đông khô pha tiêm |
Nhiệt độ 2 - 8oC, tránh ánh sáng, trong lọ kín |
Hoàn nguyên với ít nhất 5 ml dung dịch NaCl 0,9% |
Pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% [1,2] |
15 – 25oC/24 giờ |
|
5 |
Carboplatin |
Carboplatin Sindan |
Dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền tĩnh mạch 150mg/15ml; 450mg/45ml |
Nhiệt độ dưới 25oC, trong bao bì gốc |
Pha loãng trong dung dịch Glu 5% đến nồng độ 0,5 mg/ml để tiêm truyền [1] |
15 – 25oC/8 giờ |
Không sử dụng dụng cụ pha/truyền thuốc có chứa nhôm |
|
6 |
Bocartin 150 |
Dung dịch tiêm 150mg/15ml |
Kín, dưới 30oC, tránh ánh sáng. |
Có thể tiêm truyền trực tiếp hoặc pha loãng thêm với dung dịch Glu 5% hoặc NaCl 0,9% đến nồng độ 0,5 mg/ml [1,3] |
2 - 8oC/24 giờ |
|||
7 |
Cisplatin |
Cisplatin "Ebewe" |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền 50mg/100ml |
Dưới 30oC, tránh ánh sáng. |
Pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% [1] |
2 - 8oC/48 giờ, tránh ánh sáng |
Không sử dụng dụng cụ pha/truyền thuốc có chứa nhôm |
|
8 |
Cisplaton |
Dung dịch pha truyền tĩnh mạch 50mg/100ml |
Dưới 30oC, tránh ánh sáng, không đông lạnh. |
Pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% đến nồng độ 0,1 mg/ml [1] |
2 - 8oC/48 giờ, tránh ánh sáng |
|||
9 |
Kupunistin |
Dung dịch tiêm 10mg/10ml |
Dưới 30oC, tránh ánh sáng. |
Pha loãng với 0,5 - 1 lít dung dịch NaCl 0,9% tùy nồng độ cho mỗi 2 giờ điều trị [1] |
- |
|||
10 |
Dactinomycin |
Cosmegen Lyovac 0,5mg |
Bột pha tiêm |
Dưới 25oC, không để đông lạnh, giữ lọ thuốc trong hộp cứng để tránh ánh sáng |
Hoàn nguyên lọ thuốc với 1 ml NCPT |
Có thể pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong 50 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% hoặc bơm trực tiếp vào dây dẫn bộ truyền TM đang truyền [1,3] |
Nhiệt độ phòng/4 giờ |
|
11 |
Doxorubicin |
Chemodox 20mg/10ml |
Dung dịch tiêm 2mg/ml |
Nhiệt độ 2 - 8oC, không để đông lạnh. |
- Liều ≤ 90 mg: Pha loãng trong 250 ml dung dịch Glu 5% |
2 - 8oC/24 giờ |
Không lọc thuốc trong khi tiêm truyền. |
|
12 |
Cyclophospha-mid |
Endoxan |
Bột để pha dung dịch tiêm truyền 200mg, 500mg |
Kín, trong bao bì gốc, dưới 25oC. |
Hoàn nguyên mỗi 100 mg với 5 ml NaCl 0,9% hoặc NCPT. Lắc nhẹ và để yên đến khi dung dịch trong suốt. |
Tiếp tục pha loãng trong dung dịch Glu 5% hoặc NaCl 0,9% đến nồng độ thấp nhất là 2 mg/ml [1,2] |
2 - 8oC/24 giờ |
|
13 |
Etoposid |
Etoposid Bidiphar |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch 100mg/5ml |
Không quá 30oC, tránh ánh sáng |
Pha loãng với dung dịch Glu 5% hoặc NaCl 0,9% để đạt nồng độ cuối cùng từ 0,2 - 0,4 mg/ml [1,3] |
15 - 25oC/12 giờ |
||
14 |
Gemcitabin |
Bigemax 200 |
Bột đông khô pha tiêm 200mg |
Không quá 30oC, tránh ánh sáng |
Thêm ít nhất 5 ml NaCl 0,9% vào lọ 200 mg, lắc để hòa tan thuốc |
Pha loãng dung dịch hoàn nguyên với dung dịch NaCl 0,9% [1] |
15 - 30oC/24 giờ |
|
15 |
Ifosfamid |
Holoxan 1g |
Bột pha tiêm |
Không quá 25oC |
Hòa tan thuốc với 25 ml NCPT |
Pha loãng với 250 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% nếu truyền trong 30 - 120 phút; với 500 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% nếu truyền trong 1 - 2 giờ; với 3 lít dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% nếu truyền liên tục trong 24 giờ [1,3] |
2 - 8oC/24 giờ |
|
16 |
Ifosfamid Bidiphar 1g |
Bột đông khô pha tiêm |
Không quá 30oC, tránh ánh sáng |
Hòa tan thuốc với 20 ml NCPT |
Có thể dùng ngay dung dịch 50 mg/ml hoặc pha loãng với dung dịch Glu 5% hoặc NaCl 0,9% đến nồng độ 0,6 – 20 mg/ml [1,2] |
2 - 8oC/24 giờ |
|
|
17 |
Mesna |
Uromitexan 400mg/4ml |
Dung dịch tiêm |
Không quá 25oC |
Pha loãng với 130 – 260 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% để thu được dung dịch có nồng độ 1,5 – 3 mg/ml [1,3] |
- |
||
18 |
Methotrexat |
Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml |
Dung dịch tiêm |
Không quá 30oC, tránh ánh sáng |
Pha loãng với dung dịch Glu 5% [1,2] |
2 - 8oC/24 giờ |
||
19 |
Paclitaxel |
Anzatax |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền 100mg/16,7ml; 30mg/5ml |
Không quá 25oC, tránh ánh sáng |
- Pha loãng 1 lọ AnzataxTM 100mg/16,7ml với 67 - 316 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% - Pha loãng 1 lọ AnzataxTM 30mg/5ml với 20 - 95 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% - Dung dịch thu được cuối cùng có nồng độ từ 0,3 - 1,2 mg/ml [1,3] |
2 - 8oC/24 giờ |
||
20 |
Canpaxel |
Dung dịch tiêm 100mg/16,7ml; 30mg/5ml |
Không quá 30oC, tránh ánh sáng |
- Pha loãng 1 lọ Canpaxel 100 với 66 - 316 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% |
Nhiệt độ phòng/3 giờ, tránh ánh sáng |
|||
21 |
Topotecan |
Firotex |
Bột để pha dung dịch tiêm truyền 4 mg |
Không quá 30oC, tránh ánh sáng |
Pha với 4ml NCPT |
Pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5%, nồng độ cuối cùng từ 25 - 50 mcg/ml [1] |
25oC ± 2/4 giờ |
*Glu 5%: Glucose 5%, NCPT: Nước cất pha tiêm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Thông tin đính kèm sản phẩm.
[2] Betty L. Gahart, Adrienne R. Nazareno, Meghan Q. Ortega, 2019. Intravenous Medications. 35th edition, Elsevier.
[3] Hướng dẫn sử dụng dung môi pha thuốc đường tiêm của Bệnh viện Từ Dũ, tháng 10/2018.
[4] Dược thư quốc gia 2018.
Độc tính trên thận do thuốc là nguyên nhân phổ biến gây ra tổn thương thận cấp tính (AKI) và kháng sinh (KS) là một trong những nhóm thuốc lớn nhất liên quan đến AKI. Cơ chế gây độc tính trên thận do KS bao gồm tổn thương cầu thận, tổn thương hoặc rối loạn chức năng ống thận, tắc nghẽn ống lượn xa do trụ niệu và viêm thận kẽ cấp tính (AIN) do phản ứng quá mẫn loại IV (loại chậm). Các biểu hiện lâm sàng của độc tính trên thận do KS bao gồm hoại tử ống thận cấp (ATN), AIN và hội chứng Fanconi.
Trong 6 tháng đầu năm 2025, Bệnh viện Từ Dũ ghi nhận 204 báo cáo ADR, tăng 1,3 lần so với cùng kỳ năm 2024 (160 báo cáo).
Việc sử dụng hệ thống phóng thích Levonorgestrel trong tử cung (LNG-IUS: Levonorgestrel-releasing intrauterine system) có liên quan đến tăng nguy cơ ung thư vú. Một nghiên cứu ở Đan Mạch ghi nhận 14 trường hợp ung thư vú trên 10.000 phụ nữ tránh thai bằng LNG-IUS so với phụ nữ tránh thai không dùng nội tiết.
Theo kết quả của một nghiên cứu trên JAMA Network Open, tiêm vắc-xin cúm không liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc các kết quả bất lợi trong thời kỳ chu sinh đối với những người mang thai liên tiếp. Các tác giả nghiên cứu cho biết những phát hiện này ủng hộ các khuyến nghị hiện tại cho những người mang thai hoặc những người có thể mang thai trong mùa cúm.
Staphylococcus aureus, một loại vi khuẩn gram dương, là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong do nhiễm trùng huyết trên toàn thế giới, với tỷ lệ tử vong từ 15% đến 30% và ước tính có 300.000 ca tử vong mỗi năm.
Các loài thuộc chi Candida là một phần của hệ vi sinh vật thường trú trong âm đạo có khoảng 25% ở phụ nữ, do vậy việc phát hiện nấm không đủ để chẩn đoán bệnh. Ước tính có 75% phụ nữ bị nhiễm nấm candida âm đạo ít nhất một lần trong đời. Nồng độ estrogen và tăng sản xuất glycogen ở âm đạo, tình trạng này xảy ra thường gặp và nghiêm trọng hơn trong thai kỳ. Trong thời kỳ mang thai, bệnh có liên quan đến những kết quả bất lợi trong sản khoa như vỡ ối sớm, chuyển dạ sớm, viêm màng ối, nhiễm nấm candida da ở trẻ sơ sinh và nhiễm trùng hậu sản 1. Bệnh viêm âm hộ-âm đạo do nấm candida là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất có triệu chứng gây ngứa và tiết dịch âm đạo. Biểu hiện của bệnh là tình trạng viêm thường gặp ở các loài nấm Candida với các triệu chứng là ngứa và viêm đỏ.