Ngày 10/04/2023

Thông tin thuốc tháng 04/2023

    DUNG MÔI PHA CHẾ VÀ CÁCH BẢO QUẢN

    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ QUA ĐƯỜNG TRUYỀN TĨNH MẠCH TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ

    STT

    Hoạt chất

    Tên thuốc

    Dạng bào chế

    Bảo quản trước khi mở nắp

    Cách pha

    Độ ổn định sau khi pha loãng

    Lưu ý

    Bước 1: Hoàn nguyên 

    Bước 2: Pha loãng

    1

    Bevacizumab

    Avastin

    Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch 100mg/4ml; 400mg/16ml

    Nhiệt độ 2 – 8oC, không để đông lạnh, không lắc, giữ nguyên trong bao bì gốc

     

    Pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% nồng độ từ 1,4 đến 16,5 mg/ml [1,3]

    2 - 8oC/24 giờ, tránh ánh sáng

     

    2

    Mvasi

     

    3

    Avegra Biocad

    2 - 8oC/8 giờ, tránh ánh sáng

     

    4

    Bleomycin

    Bleomycin Bidiphar 15UI

    Bột đông khô pha tiêm

    Nhiệt độ 2 - 8oC, tránh ánh sáng, trong lọ kín

    Hoàn nguyên với ít nhất 5 ml dung dịch NaCl 0,9%

    Pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% [1,2]

    15 – 25oC/24 giờ

     

    5

    Carboplatin

    Carboplatin Sindan

    Dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền tĩnh mạch 150mg/15ml; 450mg/45ml

    Nhiệt độ dưới 25oC, trong bao bì gốc

     

    Pha loãng trong dung dịch Glu 5% đến nồng độ 0,5 mg/ml để tiêm truyền [1]

    15 – 25oC/8 giờ

    Không sử dụng dụng cụ pha/truyền thuốc có chứa nhôm

    6

    Bocartin 150

    Dung dịch tiêm 150mg/15ml

    Kín, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

     

    Có thể tiêm truyền trực tiếp hoặc pha loãng thêm với dung dịch Glu 5% hoặc NaCl 0,9% đến nồng độ 0,5 mg/ml [1,3]

    2 - 8oC/24 giờ

    7

    Cisplatin

    Cisplatin "Ebewe"

    Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền 50mg/100ml

    Dưới 30oC, tránh ánh sáng.

     

    Pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% [1]

    2 - 8oC/48 giờ, tránh ánh sáng

    Không sử dụng dụng cụ pha/truyền thuốc có chứa nhôm

    8

    Cisplaton

    Dung dịch pha truyền tĩnh mạch 50mg/100ml

    Dưới 30oC, tránh ánh sáng, không đông lạnh.

     

    Pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% đến nồng độ 0,1 mg/ml [1]

    2 - 8oC/48 giờ, tránh ánh sáng

    9

    Kupunistin

    Dung dịch tiêm 10mg/10ml

    Dưới 30oC, tránh ánh sáng.

     

    Pha loãng với 0,5 - 1 lít dung dịch NaCl 0,9% tùy nồng độ cho mỗi 2 giờ điều trị [1]

    -

    10

    Dactinomycin

    Cosmegen Lyovac 0,5mg

    Bột pha tiêm

    Dưới 25oC, không để đông lạnh, giữ lọ thuốc trong hộp cứng để tránh ánh sáng

    Hoàn nguyên lọ thuốc với 1 ml NCPT

    Có thể pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong 50 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% hoặc bơm trực tiếp vào dây dẫn bộ truyền TM đang truyền [1,3]

    Nhiệt độ phòng/4 giờ

     

    11

    Doxorubicin

    Chemodox 20mg/10ml

    Dung dịch tiêm 2mg/ml

    Nhiệt độ 2 - 8oC, không để đông lạnh.

     

    - Liều ≤ 90 mg: Pha loãng trong 250 ml dung dịch Glu 5%
    - Liều > 90 mg: Pha loãng trong 500 ml dung dịch Glu 5% [1,3]

    2 - 8oC/24 giờ

    Không lọc thuốc trong khi tiêm truyền.

    12

    Cyclophospha-mid

    Endoxan

    Bột để pha dung dịch tiêm truyền 200mg, 500mg

    Kín, trong bao bì gốc, dưới 25oC.

    Hoàn nguyên mỗi 100 mg với 5 ml NaCl 0,9% hoặc NCPT. Lắc nhẹ và để yên đến khi dung dịch trong suốt.
    Lưu ý:
    - Dung dịch hoàn nguyên bằng NaCl 0,9% sử dụng trong 24 giờ, bảo quản ở nhiệt độ phòng.
    - Dung dịch hoàn nguyên bằng NCPT phải sử dụng ngay.

    Tiếp tục pha loãng trong dung dịch Glu 5% hoặc NaCl 0,9% đến nồng độ thấp nhất là 2 mg/ml [1,2]

    2 - 8oC/24 giờ

     

    13

    Etoposid

    Etoposid Bidiphar

    Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch 100mg/5ml

    Không quá 30oC, tránh ánh sáng

     

    Pha loãng với dung dịch Glu 5% hoặc NaCl 0,9% để đạt nồng độ cuối cùng từ 0,2 - 0,4 mg/ml [1,3]

    15 - 25oC/12 giờ

     

    14

    Gemcitabin

    Bigemax 200

    Bột đông khô pha tiêm 200mg

    Không quá 30oC, tránh ánh sáng

    Thêm ít nhất 5 ml NaCl 0,9% vào lọ 200 mg, lắc để hòa tan thuốc

    Pha loãng dung dịch hoàn nguyên với dung dịch NaCl 0,9% [1]

    15 - 30oC/24 giờ

     

    15

    Ifosfamid

    Holoxan 1g

    Bột pha tiêm

    Không quá 25oC

    Hòa tan thuốc với 25 ml NCPT

    Pha loãng với 250 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% nếu truyền trong 30 - 120 phút; với 500 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% nếu truyền trong 1 - 2 giờ; với 3 lít dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% nếu truyền liên tục trong 24 giờ [1,3]

    2 - 8oC/24 giờ

     

    16

    Ifosfamid Bidiphar 1g

    Bột đông khô pha tiêm

    Không quá 30oC, tránh ánh sáng

    Hòa tan thuốc với 20 ml NCPT

    Có thể dùng ngay dung dịch 50 mg/ml hoặc pha loãng với dung dịch Glu 5% hoặc NaCl 0,9% đến nồng độ 0,6 – 20 mg/ml [1,2]

    2 - 8oC/24 giờ

     

    17

    Mesna

    Uromitexan 400mg/4ml

    Dung dịch tiêm

    Không quá 25oC

     

    Pha loãng với 130 – 260 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5% để thu được dung dịch có nồng độ 1,5 – 3 mg/ml [1,3]

    -

     

    18

    Methotrexat

    Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

    Dung dịch tiêm

    Không quá 30oC, tránh ánh sáng

     

    Pha loãng với dung dịch Glu 5% [1,2]

    2 - 8oC/24 giờ

     

    19

    Paclitaxel

    Anzatax

    Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền 100mg/16,7ml; 30mg/5ml

    Không quá 25oC, tránh ánh sáng

     

    - Pha loãng 1 lọ AnzataxTM 100mg/16,7ml với 67 - 316 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5%

    - Pha loãng 1 lọ AnzataxTM 30mg/5ml với 20 - 95 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5%

    - Dung dịch thu được cuối cùng có nồng độ từ 0,3 - 1,2 mg/ml [1,3]

    2 - 8oC/24 giờ

     

    20

    Canpaxel

    Dung dịch tiêm 100mg/16,7ml; 30mg/5ml

    Không quá 30oC, tránh ánh sáng

     

    - Pha loãng 1 lọ Canpaxel 100 với 66 - 316 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5%
    - Pha loãng 1 lọ Canpaxel 30 với 20 - 95 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5%
    - Dung dịch thu được cuối cùng có nồng độ từ 0,3 - 1,2 mg/ml [1,3]

    Nhiệt độ phòng/3 giờ, tránh ánh sáng

     

    21

    Topotecan

    Firotex

    Bột để pha dung dịch tiêm truyền 4 mg

    Không quá 30oC, tránh ánh sáng

    Pha với 4ml NCPT

    Pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glu 5%, nồng độ cuối cùng từ 25 - 50 mcg/ml [1]

    25oC ± 2/4 giờ

     

     

    *Glu 5%: Glucose 5%, NCPT: Nước cất pha tiêm

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    [1] Thông tin đính kèm sản phẩm.

    [2] Betty L. Gahart, Adrienne R. Nazareno, Meghan Q. Ortega, 2019. Intravenous Medications. 35th edition, Elsevier.

    [3] Hướng dẫn sử dụng dung môi pha thuốc đường tiêm của Bệnh viện Từ Dũ, tháng 10/2018.

    [4] Dược thư quốc gia 2018.

    Ds. Trần Hoàng Yến Nhi

    Kết nối với Bệnh viện Từ Dũ