Ngày 03/11/2016

Thông tin thuốc tháng 10/2016: cập nhật về lựa chọn kháng sinh trong điều trị

    I. KHẢ NĂNG ĐỀ KHÁNG CỦA KHÁNG SINH VÀ LỰA CHỌN KHÁNG SINH PHÙ HỢP

    Kháng sinh có khả năng
    đề kháng cao

    Vi khuẩn đề kháng

    Lựa chọn
    kháng sinh cùng nhóm
    ít đề kháng

    Lựa chọn
    kháng sinh khác nhóm
    ít đề kháng

    Nhóm Aminoglycosid

    Gentamicin
    Hoặc Tobramycin

    P . aeruginosa

    Amikacin

    Levofloxacin
    Hoặc Colistin
    Hoặc Cefepime

    Nhóm Cephalosporin

    Ceftazidime

    P . aeruginosa

    Cefepime

    Levofloxacin
    Hoặc Colistin

    Nhóm Tetracycline

    Tetracycline

    S . pneumoniae
    S . aureus

    Doxycycline
    Hoặc Minocycline

    Levofloxacin
    Hoặc Moxifloxacin

    Nhóm Quinolon

    Ciprofloxacin

    S . pneumoniae

    Levofloxacin
    Hoặc Moxifloxacin

    Doxycycline

    Ciprofloxacin

    P . aeruginosa

    Levofloxacin

    Amikacin
    Hoặc Colistin
    Hoặc Cefepime

    Nhóm Glycopeptide

     Vancomycin

    MSSA

    MRSA

    Không

    Linezolid
    Hoặc Daptomycin    
    Hoặc Minocycline 
    Hoặc Tigecycline

    Nhóm Carbapenem

    Imipenem

    P . aeruginosa

    Meropenem
    Hoặc Doripenem

    Amikacin
    Hoặc Cefepime
    Hoặc Colistin

    Nhóm Macrolide

     Azithromycin

     S . pneumoniae

    Không

    Doxycycline
    Hoặc Levofloxacin
    Hoặc Moxifloxacin

    Nhóm Sulfamid

    Trimethoprime-suxamethoxazol

     

    S . pneumoniae

    Không

    Doxycycline
    Hoặc Levofloxacin
    Hoặc Moxifloxacin

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II. LỰA CHỌN KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN SUY GAN, SUY THẬN

     

    Đối tượng bệnh nhân

    Liều kháng sinh

    Kháng sinh lựa chọn

    SUY GAN

    Giảm 50% tổng liều hàng ngày của kháng sinh thải trừ qua gan

    Lựa chọn kháng sinh đào thải qua thận với liều điều trị:

    Hầu hết b-lactams (β-lactam/ức chế β-lactamase), Aminoglycosides, TMP–SMX, Azthreonam, Carbapenems, Polymyxin B, Colistin, Ciprofloxacin, Levofloxacin, Gatifloxacin, Amantadine, Rimantadine, Acyclovir, Valacyclovir, Famciclovir, Valganciclovir, Oseltamavir, Zanamavir, Peramavir, Tetracycline, Oxacillin, Daptomycin, Gemifloxacin, Flucytosine, Fluconazole, Amphotericin, Vancomycin, Cycloserine, Telavancin, Dalbavancin, Oritavancin, Ceftaroline, fosamil, Fosfomycin, Nitrofurantoin

    SUY THẬN

    Nếu độ thanh thải creatinin ~ 40-60 ml / phút:

    - Giảm 50% liều kháng sinh thải trừ qua thận và duy trì khoảng cách liều thông thường.

    Nếu độ thanh thải creatinin ~ 10-40 ml / phút:

    - Giảm 50% liều kháng sinh thải trừ qua thận và tăng gấp đôi khoảng cách liều dùng thuốc.

    Lựa chọn kháng sinh đào thải qua gan với liều điều trị:

    Chloramphenicol, Cefoperazone, Ceftriaxone, Doxycycline, Minocycline, Telithromycin, Moxifloxacin, Macrolides, Nafcillin, Clindamycin, Metronidazole, Tigecycline Pyrazinamide, Linezolid, Tedizolid, Itraconazole, Isavuconazole, Caspofungin, Micafungin, Anidulafungin, Ketoconazole, Voriconazole, Posaconazole, Quinupristin/dalfopristin, Isoniazid, Ethambutol, Rifampin.

    III. PHỐI HỢP KHÁNG SINH

    Phối hợp kháng sinh để ngăn ngừa đề kháng:

    • Penicillin kháng Pseudomonas (carbenicillin) + Aminoglycoside (gentamicin, tobramycin, amikacin)
    • Rifampin + Thuốc độc tế bào (INH, ethambutol, pyrazinamide)
    • 5-flucytosine + amphotericin B

    Phối hợp kháng sinh không có tác dụng phòng ngừa đề kháng:

    • Trimethoprime-suxamethoxazol
    • Aztreonam + ceftazidime
    • Cefepime + ciprofloxacin
    • Aminoglycoside + imipenem 

    IV. SINH KHẢ DỤNG CỦA KHÁNG SINH ĐƯỜNG UỐNG 

    SINH KHẢ DỤNG

    KHÁNG SINH

    >90%

    Amoxicillin, Cephalexin, Cefprozil, Cefadroxil, Clindamycin, Quinolones, Chloramphenicol, TMP, TMP–SMX, Doxycycline, Minocycline, Fluconazole, Metronidazole, Cycloserine, Linezolid, Tedizolid, Isavuconazole, Voriconazole, Rifampin, Isoniazid, Pyrazinamide

    60-90%

    Cefixime, Cefpodoxime, Ceftibuten, Cefuroxime, Valacyclovir Famciclovir, Valganciclovir, Macrolides, Cefaclor, Nitrofurantoin, Ethambutol, 5-Flucytosine, Posaconazole, Itraconazole (solution), Nitazoxanide

    <60%

    Vancomycin, Acyclovir, Cefdinir, Cefditoren, Nitazoxanide, Fosfomycin

     

    V. LỰA CHỌN KHÁNG SINH TRONG VIÊM NIỆU ĐẠO, VIÊM CỔ TỬ CUNG

     

    TÁC NHÂN GÂY BỆNH

    KHÁNG SINH ĐƯỜNG TIÊM

    KHÁNG SINH ĐƯỜNG UỐNG

    Lậu

    N.gonorhhoeae

    Ceftriaxone 250 mg(TB)×1 liều

    + Azithromycin 1–2g (Uống) × 1 liều

    Hoặc
    Ceftriaxone 250 mg(TB)×1 liều
    + Doxycycline 100mg (Uống)  1 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày

    Cefixime 400mg × 1 liều

    Hoặc 

    Cefpodoxime 400mg × 1 liều

    Hoặc

    Azithromycin 2g × 1 liều

    Không phải lậu

    C . trachomatis

    U . urealyticum

    M . genitalium

    Không

    Doxycycline 100mg 1viênx2 lần × 7 ngày
    Hoặc
    Doxycycline 200mg 2viênx1 lần x 7 ngày
    Hoặc
    Levofloxacin 500mg 1 lần/ngày x 7 ngày  
    Hoặc
    Moxifloxacin 400mg 1 lần/ngày  x 7 ngày
    Hoặc
    Ofloxacin 300mg 1 viênx2lần×7ngày
    Hoặc
    Azithromycin 1g × 1 liều
    Hoặc
    Erythromycin 500mg 1 viên x 4 lần× 7 ngày

     

    Trichomonas vaginalis

     

    Tinidazole 2g × 1 liều
    Hoặc
    Metronidazole 2g × 1 liều

     

    VI. LỰA CHỌN KHÁNG SINH TRONG VIÊM ÂM ĐẠO

     

     

    TÁC NHÂN GÂY BỆNH

    KHÁNG SINH UỐNG

    Viêm âm đạo do vi khuẩn

    Gardnerella vaginalis Mobiluncus
    Prevotella
    M . hominis

    Tinidazole 1g × 5 ngày
    Hoặc
    Tinidazole 2g × 2 ngày
    Hoặc
    Clindamycin 300 mg 1 viên x 2 lần × 7 ngày
    Hoặc
    Metronidazole 500mg 1 viên x 2 lần × 7 ngày

    Viêm âm đạo do Candida

    Candida

    Fluconazole 150 mg × 1 liều

     Tài liệu tham khảo

    Burke A. Cunha, MD, MACP (2015), ANTIBIOTIC  ESSENTIALS, Jaypee Brothers Medical Publishers

    DS. Đặng Thị Thuận Thảo

    Kết nối với Bệnh viện Từ Dũ