Ngày 13/02/2012

Thông tin thuốc: Tháng 1-2 /2012

    Dựa vào quyết định 4139/QĐ-BYT ban hành ngày 02/11/2011về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS” ban hành kèm theo quyết định số 3003/QĐ-BYT ngày 19/08/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Sau đây là một số nội dung sửa đổi, bổ sung đối với đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú.

    1. Tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV cho phụ nữ mang thai

    • Người nhiễm HIV có số lượng tế bào TCD4 ≤ 350 tế bào/mm3 không phụ thuộc giai đoạn lâm sàng
    • Người nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng 3,4 không phụ thuộc số lượng tế bào TCD4

    2. Phác đồ điều trị với ARV
    2.1 Phác đồ bậc 1


    Phác đồ chính

    TDF
    3TC
    EFV

    300mg, 1 lần/ngày
    300mg, 1lần/ ngày
    600mg, 1 lần/ngày vào buổi tối, không dùng với thức ăn nhiều chất béo

    TDF
    3TC
    NVP

    300mg, 1 lần/ngày
    150mg, 2lần/ ngày
    200mg,1 lần/ngày trong 2 tuần sau đó tăng lên 2 lần/ngày

    Phác đồ thay thế
    (khi người bệnh có chống chỉ định với TDF)

    AZT
    3TC
    EFV

    300mg, 2 lần/ngày
    150mg, 2lần/ ngày
    600mg, 1 lần/ngày vào buổi tối, không dùng với thức ăn nhiều chất béo

    AZT
    3TC
    NVP

    300mg, 2 lần/ngày
    150mg, 2lần/ ngày
    200mg,1 lần/ngày trong 2 tuần sau đó tăng lên 2 lần/ngày

    2.2 Phác đồ điều trị bậc 2

    Phác đồ bậc 1

    Phác đồ bậc 2

    TDF + 3TC + NVP
    hoặc
    TDF + 3Tc + EFV

    AZT + 3TC

    +

    LPV/r
    hay
    ATV/r

    AZT + 3TC + EFV
    hoặc
    AZT + 3TC + NVP

    TDF + 3TC

    • Liều lượng của AZT, 3TC, TDF tương tự như trong phác đồ điều trị bậc một.
    • LPV/r: 400/100mg uống 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, LPV/r viên nang nên uống lúc no, LPV/r viên nén có thể uống lúc đói hoặc lúc no.
    • ATV/r: 300/100mg uống 1 lần/ngày.

    3. Các đối tượng cần điều trị dự phòng lây truyền mẹ con bằng ARV

    • Phụ nữ mang thai nhiễm HIV chưa đủ tiêu chuẩn điều trị ARV (giai đoạn lâm sàng 1 - 2 và TCD4 > 350 tế bào/mm3) hoặc
    • Phụ nữ mang thai đủ tiêu chuẩn điều trị ARV nhưng không có điều kiện điều trị ARV hoặc
    • Phụ nữ mang thai nhiễm HIV không được quản lý trong thời kỳ mang thai hoặc phát hiện nhiễm HIV muộn khi chuyển dạ hoặc khi đẻ hoặc
    • Trẻ sinh ra từ những bà mẹ nhiễm HIV

    4. Các phác đồ ARV cho mẹ và con trong phòng lây truyền mẹ - con
    4.1 Phác đồ dự phòng lây truyền mẹ – con bằng AZT + liều đơn NVP


    Mẹ

    Khi mang thai

    AZT 300mg x 2 lần/ ngày, uống hằng ngày từ tuần thai thứ 14 hoặc ngay khi phát hiện nhiễm HIV sau tuần thai thứ 14 cho đến khi chuyển dạ

    Khi chuyển dạ

    NVP 200mg + AZT 600mg + 3TC 150mg
    Sau đó 12 giờ 1 lần AZT 300mg + 3TC 150mg cho đến khi đẻ

    Sau đẻ

    AZT 300mg + 3TC 150mg ngày 2 lần trong 7 ngày

    Con

    Ngay sau khi sinh

    NVP liều đơn 6mg, uống một lần ngay sau khi sinh + AZT 4mg/kg uống ngày 2 lần

    Sau sinh

    Tiếp tục AZT 4mg/kg uống 2 lần một ngày trong 4 tuần

    4.2 Phác đồ AZT + 3TC +LPV/r

    • Mẹ: uống hàng ngày từ tuần thai thứ 14 hoặc ngay khi phát hiện nhiễm HIV sau tuần thai thứ 14 cho đến khi sinh con. Nếu người mẹ không cho con bú sữa mẹ thì dừng uống, nếu người mẹ cho con bú sữa mẹ tiếp tục uống hàng ngày cho đến khi sau cai sữa một tuần.

    Liều lượng: AZT 300mg/lần x 2 lần/ngày
    3TC 150mg/lần x 2 lần/ngày
    LPV/r 400mg/100mg/lần x 2 lần/ngày

    • Con: AZT 4mg/kg uống 2 lần một ngày trong 4 tuần.

    Chữ viết tắt
    TDF: tenofovir 3TC: lamivudine
    NVP: nevirapin EFV: efavirenz
    AZT: zidovudine LPV/r: lopinavir/ ritonavir
    ATV/r: atazanavir/ ritonavir

    Tài liệu tham khảo

    1. Quyết định số 4139/QĐ-BYT, ngày 02/11/2011.
    2. Quyết định số 3003/QĐ-BYT, ngày 19/08/2009.

    Kết nối với Bệnh viện Từ Dũ