Thông tin thuốc tháng 4/2025
Cập nhật danh mục thuốc không nhai, bẻ, nghiền tại bệnh viện Từ Dũ
Việc nhai, bẻ, nghiền các loại thuốc viên đôi khi cần thiết trong một số trường hợp. Tuy nhiên, các thuốc có dạng bào chế đặc biệt nếu bị nhai, bẻ, nghiền có thể ảnh hưởng đến tác dụng điều trị và tính an toàn của thuốc. Chẳng hạn như nếu nghiền viên phóng thích chậm hoặc phóng thích kéo dài sẽ gây phóng thích một lượng lớn hoạt chất tại một thời điểm nhất định, gây quá liều thuốc và gây nguy hiểm cho người bệnh. Nghiền viên bao tan trong ruột có thể làm cho thuốc bị bất hoạt ở dạ dày hoặc gây kích ứng cho đường tiêu hóa. Nghiền viên bao phim gây phá vỡ lớp bảo vệ giúp che mùi vị khó chịu của thuốc, tránh ánh sáng hoặc tránh các tác dụng có hại tại chỗ của thuốc. Nghiền thuốc gây độc tế bào có thể gây hại cho người nghiền, người bẻ viên thuốc do tiếp xúc với thuốc. Vì vậy, cần lưu ý khi sử dụng các thuốc có dạng bào chế đặc biệt theo danh mục thuốc không được nhai, bẻ, nghiền tại bệnh viện Từ Dũ, như sau:
Bảng. Danh mục thuốc không được nhai, bẻ, nghiền tại Bệnh viện Từ Dũ
STT |
Tên hoạt chất |
Tên thành phẩm của thuốc năm 2025-2026 |
Dạng bào chế |
Hàm lượng/ nồng độ |
Lý do |
Ghi chú |
1 |
Alfuzosin HCl |
XATRAL XL 10MG |
Viên nén phóng thích kéo dài |
10mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Nuốt nguyên viên. Không được cắn, nhai, bẻ đôi, làm vỡ hoặc nghiền. |
2 |
Alfuzosin HCl |
ALANBOSS XL 10 |
Viên nén phóng thích kéo dài |
10mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Nuốt nguyên viên. Không được cắn, nhai, bẻ đôi, làm vỡ hoặc nghiền. |
3 |
Alpha chymotrypsin |
Α- CHYMOTRYPSIN |
Viên nén |
4200IU |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Uống hoặc ngậm dưới lưỡi (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi). |
4 |
Anastrozol |
ZOLOTRAZ |
Viên nén bao phim |
1mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt nguyên viên. |
5 |
Bisoprolol fumarat |
BISOPROLOL 5MG |
Viên nén bao phim |
5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên, không nên nhai. |
6 |
Bisoprolol fumarat |
BISOPROLOL 2,5MG |
Viên nén bao phim |
5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên, không nên nhai. |
7 |
Capecitabine |
CAPBIZE 500MG |
Viên nén bao phim |
500mg |
Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc |
|
8 |
Capecitabine |
CAPECITABINE 500MG FILM COATED TABLETS |
Viên nén bao phim |
500mg |
Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc |
|
9 |
Capecitabin |
CAPECITABINE PHARMACARE 500MG FILM-COATED TABLETS |
Viên nén bao phim |
500mg |
Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc |
|
10 |
Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole magnesi trihydrate) |
NEXIUM SAC 10MG |
Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống |
10mg |
Thuốc bao tan trong ruột |
Cho toàn bộ thuốc trong gói vào ly chứa 15 ml nước. Khuấy đều đến khi cốm phân tán hết và để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15 ml nước để đảm bảo uống đủ liều. |
11 |
Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazol magnesium dihydrat) |
ESTOR 40MG |
Viên nén bao tan trong ruột |
40mg |
Thuốc bao tan trong ruột |
Có thể hòa viên thuốc trong nửa ly nước không có gas. Không nên dùng các chất lỏng khác vì bao tan trong ruột có thể bị phân hủy. Khuấy cho đến khi thuốc tan rã và uống ngay lập tức hoặc trong vòng 15 phút. Rửa ly với nửa ly nước và uống. Không được nhai hoặc nghiền các vi hạt. |
12 |
Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole magnesium dihydrate) |
ASGIZOLE |
Viên nén bao phim tan trong ruột |
20mg |
Thuốc bao tan trong ruột |
Nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên. |
13 |
Esomeprazol (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa 22% esomeprazol (dạng esomeprazol magnesi dihydrat)) |
ESOMEPRAZOLE STADA 20 MG |
Viên nang cứng |
20mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên. |
14 |
Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole magnesium trihydrate) |
HTNESOUM 10MG |
Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống |
10mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Cho toàn bộ thuốc trong gói vào ly chứa 15ml nước. Không sử dụng nước có gas. Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán hết và để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15ml nước để đảm bảo uống đủ liều. Không được nhai, nghiền nát cốm |
15 |
Ethinyl estradiol; Chlormadinon |
BELARA |
Viên |
0,03mg; 2mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước. |
16 |
Estradiol valerat |
PROGYNOVA TAB 2MG |
Viên nén bao đường |
2mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên với một ít nước. |
17 |
Isosorbid-5-mononitrat |
IMIDU 60 MG |
Viên nén tác dụng kéo dài |
60mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Có thể bẻ đôi. Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc. |
18 |
Kali chlorid |
KALEORID TAB 600MG |
Viên nén bao phim giải phóng chậm |
600mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt nguyên viên với 1 cốc nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa. |
19 |
Metoprolol succinat |
BETALOC ZOK 25MG |
Viên nén phóng thích kéo dài |
23,75mg (tương đương với metoprolol tartrate 25mg hoặc 19,5 mg metoprolol) |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền. |
20 |
Metoprolol succinat |
BETALOC ZOK 50MG |
Viên nén phóng thích kéo dài |
47,5mg (tương đương với metoprolol tartrate 50mg hoặc 39mg metoprolol) |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền. |
21 |
Magnesi aspartat anhydrat (dưới dạng Magnesi aspartat tetrahydrat); Kali aspartat anhydrat (dưới dạng Kali aspartat hemihydrat) |
PANANGIN |
Viên nén bao phim |
140mg; 158mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Acid dịch vị có thể làm giảm hiệu lực của thuốc, uống nguyên viên, không nhai. |
22 |
Nifedipin |
NIFEDIPIN HASAN 20 RETARD |
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài |
20mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
|
23 |
Nifedipin |
NIFEHEXAL LA 30MG |
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài |
30mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Nên nuốt nguyên viên, không được cắn, nhai hoặc dập nát trong bất cứ trường hợp nào. |
24 |
Nifedipin |
FASCAPIN 10 |
Viên nén bao phim |
10mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt với nước, không nhai. |
25 |
Norethisterone |
PRIMOLUT-N TAB 5MG |
Viên nén |
5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước. |
26 |
Natri valproat; Acid valproic |
DEPAKINE CHRONO |
Viên nén bao phim phóng thích kéo dài |
333mg; 145mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Viên thuốc có thể được bẻ đôi thành 2 phần bằng nhau, giúp cá thể hóa liều điều trị. Nên uống nguyên viên với nhiều nước. |
27 |
Omeprazol |
BIOPRAZOL 20 MG |
Viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột |
20mg |
Thuốc có dạng bào chế bao tan trong ruột |
|
28 |
Propylthiouracil |
PROPYLTHIOURACIL |
Viên |
50mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt viên nén với nước (không nhai). |
29 |
Paracetamol; Tramadol |
RAMLEPSA |
Viên nén bao phim |
325mg; 37,5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Không được nghiền hoặc nhai. |
30 |
Paracetamol; Tramadol hydrochloride |
PARATRAMOL |
Viên nén bao phim |
325mg; 37,5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Không được bẻ hoặc nhai viên thuốc. |
31 |
Sultamicilin (dưới dạng Sultamicilin tosilat dihydrat) |
MOMENCEF 375MG |
Viên nén bao phim |
375mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Uống nguyên viên với một ít nước. |
32 |
Sắt sulfat; acid folic |
TARDYFERON B9 |
Viên nén giải phóng kéo dài |
50mg sắt; 0,35mg acid folic |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng. |
33 |
Sắt (dưới dạng sắt II sulfat khô); Acid folic |
BIDIFERON |
Viên nén bao phim |
50mg; 0,35mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Uống nguyên viên, không nhai hay ngậm viên trong miệng |
34 |
Sắt (dưới dạng sắt (II) sulfat 114mg); Acid folic |
FERROLA |
Viên nén bao phim tan trong ruột |
37mg; 0,8mg |
Thuốc có dạng bào chế bao tan trong ruột |
Uống cả viên với nước. Không được mút, nhai hay ngậm trong miệng. |
35 |
Thiamazole |
THYROZOL 5MG |
Viên nén bao phim |
5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Viên nén có thể được chia thành những liều bằng nhau. |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Danh mục thuốc chủ yếu của Bệnh viện Từ Dũ năm 2025-2026 (lần 1).
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Specialist Pharmacy Service (2024). Checking if tablets can be crushed or capsules opened. April 15, 2025. https://www.sps.nhs.uk/articles/checking-if-tablets-can-be-crushed-or-capsules-opened/
Cúm là một bệnh đường hô hấp cấp tính do vi-rút cúm A hoặc B gây ra, xảy ra thành các đợt bùng phát và dịch bệnh trên toàn thế giới, chủ yếu vào mùa đông. Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong liên quan đến cúm cao hơn ở những phụ nữ mang thai và mới sinh (trong vòng hai tuần sau khi sinh hoặc sảy thai) so với dân số nói chung.
Probiotics được định nghĩa là “các vi sinh vật sống, khi được đưa vào cơ thể với số lượng đủ, sẽ mang lại lợi ích cho sức khỏe của vật chủ”. Các chủng vi khuẩn tạo axit lactic là quan trọng nhất trong thực phẩm và dinh dưỡng, chủng thuộc chi Lactobacillus và Bifidobacterium là những probiotic được sử dụng phổ biến nhất, ngoài ra còn kể đến các chi Bacillus, Streptococcus, Enterococcus, Saccharomyces và Escherichia coli
- Bệnh viện đã thực hiện 378 báo cáo ADR, giảm 7,9% so với năm 2023 (408 báo cáo), tăng 14,2% so với năm 2022 (331 báo cáo).
- Số lượng báo cáo ADR ngoại trú là 18 báo cáo, giảm 3,6 lần so với năm 2023 (66 báo cáo).
- Bệnh viện Từ Dũ được Trung tâm DI&ADR quốc gia xếp hạng 8/991 cơ sở khám chữa bệnh có hoạt động theo dõi ADR hiệu quả trong báo cáo tổng kết ADR quốc gia vào tháng 9/2024.
Mirvetuximab soravtansine-gynx đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng, hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát dương tính với thụ thể folat alpha (FRα), kháng hóa trị, là những bệnh nhân đã trải qua 3 liệu trình điều trị trước đó. Theo các chuyên gia, bệnh nhân mắc các loại ung thư này thường được phát hiện khi bệnh đã ở giai đoạn muộn, trải qua phẫu thuật và sau đó được điều trị bằng phác đồ hóa trị có platinum nhưng có thể trở nên kháng thuốc.
Kháng sinh (KS) phổ rộng được xem như “thần dược” để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng khi tác nhân gây bệnh chưa được xác định. Mục đích sử dụng KS phổ rộng nhằm bao phủ nhiều loại tác nhân vi khuẩn gram dương và gram âm, bao gồm cả các tác nhân kháng thuốc trong khi chờ kết quả nuôi cấy. Tuy nhiên, việc sử dụng bừa bãi các KS phổ rộng cũ và mới đã góp phần đáng kể vào sự gia tăng tình trạng kháng kháng sinh (AMR) – một vấn đề sức khỏe toàn cầu đáng lưu ý.
Những dữ kiện của một nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy: đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và tử vong ở trẻ sơ sinh nguyên nhân do liên cầu khuẩn nhóm B (GBS). Có nhiều lý do như: thay đổi hệ vi sinh vật âm đạo, giảm đáp ứng miễn dịch và quá trình điều hoà thích nghi của vi khuẩn.