Thông tin thuốc tháng 5/2024
CẬP NHẬT DANH MỤC THUỐC KHÔNG NHAI, BẺ, NGHIỀN TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
Việc nhai, bẻ, nghiền các loại thuốc viên đôi khi cần thiết trong một số trường hợp. Tuy nhiên, các thuốc có dạng bào chế đặc biệt nếu bị nhai, bẻ, nghiền có thể ảnh hưởng đến tác dụng điều trị và tính an toàn của thuốc. Chẳng hạn như nếu nghiền viên phóng thích chậm hoặc phóng thích kéo dài sẽ gây phóng thích một lượng lớn hoạt chất tại một thời điểm nhất định, gây quá liều thuốc và gây nguy hiểm cho người bệnh. Nghiền viên bao tan trong ruột có thể làm cho thuốc bị bất hoạt ở dạ dày hoặc gây kích ứng cho đường tiêu hóa. Nghiền viên bao phim gây phá vỡ lớp bảo vệ giúp che mùi vị khó chịu của thuốc, tránh ánh sáng hoặc tránh các tác dụng có hại tại chỗ của thuốc. Nghiền thuốc gây độc tế bào có thể gây hại cho người nghiền, người bẻ viên thuốc do tiếp xúc với thuốc. Vì vậy, cần lưu ý khi sử dụng các thuốc có dạng bào chế đặc biệt theo danh mục thuốc không được nhai, bẻ, nghiền tại bệnh viện Từ Dũ, như sau:
Bảng. Danh mục thuốc không được nhai, bẻ, nghiền tại Bệnh viện Từ Dũ
STT |
Tên hoạt chất |
Tên thành phẩm của thuốc năm 2024-2025 |
Dạng bào chế |
Hàm lượng/ nồng độ |
Lý do |
Ghi chú |
1 |
Alfuzosin HCl |
XATRAL XL 10MG |
Viên nén phóng thích kéo dài |
10mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
|
2 |
Ferrous Sulfate; acid folic |
TARDYFERON B9 |
Viên nén giải phóng kéo dài |
50mg sắt; 0,35mg acid folic |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng. |
3 |
Isosorbid-5-mononitrat |
IMIDU 60 MG |
Viên nén tác dụng kéo dài |
60mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Có thể bẻ đôi. Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc. |
4 |
Metoprolol succinat |
BETALOC ZOK 25MG |
Viên nén phóng thích kéo dài |
23,75mg (tương đương với metoprolol tartrate 25mg hoặc 19,5 mg metoprolol) |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền. |
5 |
Metoprolol succinat |
BETALOC ZOK 50MG |
Viên nén phóng thích kéo dài |
47,5mg (tương đương với metoprolol tartrate 50mg hoặc 39mg metoprolol) |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền. |
6 |
Nifedipin |
NIFEDIPIN HASAN 20 RETARD |
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài |
20mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
|
7 |
Nifedipin |
NIFEDIPIN T20 RETARD |
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài |
20mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
|
8 |
Nifedipin |
NIFEHEXAL LA 30MG |
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài |
30mg |
Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài |
|
9 |
Capecitabine |
CAPBIZE 500MG |
Viên nén bao phim |
500mg |
Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cao cho người tiếp xúc |
|
10 |
Natri Diclofenac |
DICLOFENAC |
Viên nén bao tan trong ruột |
50mg |
Thuốc bao tan trong ruột |
|
11 |
Omeprazol |
MEDOPRAZOLE 20 MG |
Viên nang |
20mg |
Thuốc bao tan trong ruột |
Với trẻ em, có thể mở nang rồi trộn các vi hạt với thực phẩm ưa acid như sữa chua hay nước cam rồi nuốt ngay mà không phải nhai. |
12 |
Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole magnesi trihydrate) |
NEXIUM SAC 10MG |
Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống |
10mg |
Thuốc bao tan trong ruột |
Cho toàn bộ thuốc trong gói vào ly chứa 15 ml nước. Khuấy đều đến khi cốm phân tán hết và để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15 ml nước để đảm bảo đã uống đủ liều. |
13 |
Paracetamol (Acetaminophen) + Tramadol |
RAMLEPSA |
Viên nén bao phim |
325mg + 37,5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Không được nghiền hoặc nhai. |
14 |
Alpha chymotrypsin |
Α- CHYMOTRYPSIN |
Viên nén |
4200IU |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Uống hoặc ngậm dưới lưỡi (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi). |
15 |
Calci carbonat + Cholecalciferol |
NUTRIOS |
Viên nang mềm |
750mg + 100IU |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên, không cắt viên ra (để bảo vệ vitamin D3 trong lớp vỏ nang hàn kín, do vitamin D3 rất dễ hỏng bởi oxy và ánh sáng). |
16 |
Amoxicilin + Acid Clavulanic |
MEDOCLAV 625MG |
Viên nén bao phim |
500mg + 125mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt cả viên (nếu cần, có thể bẻ đôi), không được nhai. |
17 |
Bisoprolol fumarat |
BISOPROLOL 5MG |
Viên nén bao phim |
5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Viên nên được nuốt với một ít nước và không nên nhai. |
18 |
Nifedipin |
FASCAPIN 10 |
Viên nén bao phim |
10mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt với nước, không nhai. |
19 |
Estradiol valerat |
PROGYNOVA TAB 2MG |
Viên nén bao đường |
2mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên với một ít nước. |
20 |
Norethisterone |
PRIMOLUT-N TAB 5MG |
Viên nén |
5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước. |
21 |
Propylthiouracil |
PROPYLTHIOURACIL |
Viên |
50mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt viên nén với nước (không nhai). |
22 |
Thiamazole |
THYROZOL 5MG |
Viên nén bao phim |
5mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Viên nén có thể được chia thành những liều bằng nhau. |
23 |
Kali chlorid |
KALEORID TAB 600MG |
Viên nén bao phim giải phóng chậm |
600mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nên nuốt cả viên với 1 cốc nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa |
24 |
Magnesi aspartat anhydrat (dưới dạng Magnesi aspartat tetrahydrat); Kali aspartat anhydrat (dưới dạng Kali aspartat hemihydrat) |
PANANGIN |
Viên nén bao phim |
140mg;158mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Acid dịch vị có thể làm giảm hiệu lực của thuốc, uống nguyên viên, không nhai. |
25 |
Ethinyl estradiol+ Chlormadinon |
BELARA |
Viên |
0,03mg+ 2mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Nuốt nguyên viên thuốc, nếu cần với một ít nước. |
26 |
Mỗi gói 1g chứa: Acetylcystein |
BIFACOLD |
Thuốc cốm |
Mỗi gói 1g chứa: Acetylcystein 200mg |
Khuyến cáo của nhà sản xuất |
Hòa tan thuốc cốm trong một lượng nước vừa đủ, uống sau khi cốm tan hoàn toàn. |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Danh mục thuốc chủ yếu Bệnh viện Từ Dũ 2024-2025 (lần 1).
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Medicine Safety Portal (2020). Crushing tablets and opening capsules. May 2, 2024. https://www.medicinesafety.co.uk/2019/08/crushing-tablets-and-opening-capsules.html
Trong bản dự thảo cuối cùng, Viện Y tế và Chất lượng Điều trị Quốc gia Anh (NICE) cho biết relugolix-estradiol-norethisterone là một lựa chọn để điều trị các triệu chứng lạc nội mạc tử cung ở những người phụ nữ trưởng thành đang trong độ tuổi sinh sản, nhưng không đáp ứng với phương pháp điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật trước đó.
Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC), có khoảng 10% bệnh nhân tại Mỹ được báo cáo bị dị ứng penicillin. Tuy nhiên, dưới 1% bị dị ứng qua trung gian IgE (loại 1) và các nhà nghiên cứu lưu ý rằng, khoảng 80% bệnh nhân này sẽ mất độ nhạy cảm sau 10 năm. Hơn nữa, CDC khuyến nghị cần xác định những bệnh nhân không thực sự dị ứng penicillin để giảm việc sử dụng kháng sinh phổ rộng không cần thiết. Phản ứng chéo giữa penicillin và cephalosporinlà rất hiếm, nhưng nhiều bác sĩ tránh kê đơn cephalosporin cho bệnh nhân bị dị ứng penicillin, dẫn đến tăng cường sử dụng các loại kháng sinh khác như là quinolon, macrolid, clindamycin, carbapenem và vancomycin, thường gặp nhiều tác dụng phụ hơn, tăng chi phí chăm sóc sức khỏe và góp phần vào tình trạng đề kháng kháng sinh
Độc tính trên thận do thuốc là nguyên nhân phổ biến gây ra tổn thương thận cấp tính (AKI) và kháng sinh (KS) là một trong những nhóm thuốc lớn nhất liên quan đến AKI. Cơ chế gây độc tính trên thận do KS bao gồm tổn thương cầu thận, tổn thương hoặc rối loạn chức năng ống thận, tắc nghẽn ống lượn xa do trụ niệu và viêm thận kẽ cấp tính (AIN) do phản ứng quá mẫn loại IV (loại chậm). Các biểu hiện lâm sàng của độc tính trên thận do KS bao gồm hoại tử ống thận cấp (ATN), AIN và hội chứng Fanconi.
Trong 6 tháng đầu năm 2025, Bệnh viện Từ Dũ ghi nhận 204 báo cáo ADR, tăng 1,3 lần so với cùng kỳ năm 2024 (160 báo cáo).
Việc sử dụng hệ thống phóng thích Levonorgestrel trong tử cung (LNG-IUS: Levonorgestrel-releasing intrauterine system) có liên quan đến tăng nguy cơ ung thư vú. Một nghiên cứu ở Đan Mạch ghi nhận 14 trường hợp ung thư vú trên 10.000 phụ nữ tránh thai bằng LNG-IUS so với phụ nữ tránh thai không dùng nội tiết.
Theo kết quả của một nghiên cứu trên JAMA Network Open, tiêm vắc-xin cúm không liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc các kết quả bất lợi trong thời kỳ chu sinh đối với những người mang thai liên tiếp. Các tác giả nghiên cứu cho biết những phát hiện này ủng hộ các khuyến nghị hiện tại cho những người mang thai hoặc những người có thể mang thai trong mùa cúm.