Ngày 15/07/2021

Thông tin thuốc tháng 7/2021

1. Thông tin về các chế phẩm chứa sắt hiện có tại Nhà thuốc Bệnh viện(1)(2)(3)(7)

Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới WHO khuyến nghị liều bổ sung sắt hằng ngày là 30-60mg sắt nguyên tố trong suốt quá trình mang thai đến sau khi sinh 1 tháng để phòng ngừa thiếu máu ở phụ nữ mang thai, trẻ sinh non, sinh nhẹ cân. Tuy nhiên, sắt do thức ăn cung cấp thường không đáp ứng được nhu cầu gia tăng trong suốt thời gian mang thai. Vì vậy, ngoài khẩu phần ăn có chứa sắt hằng ngày, bổ sung viên sắt được khuyến nghị cho phụ nữ mang thai.

Sự hấp thu sắt diễn ra ở tá tràng và đoạn gần hỗng tràng, phụ thuộc nhiều vào trạng thái vật lý của nguyên tố sắt. Ở pH sinh lý, sắt tồn tại dạng oxy hóa (Fe3+), để được hấp thu, sắt phải ở trạng thái Fe2+ hoặc liên kết với heme.

Hiện nay, trên thị trường có các chế phẩm chứa các loại muối sắt/ phức hợp sắt khác nhau, mỗi loại có tỉ lệ sắt nguyên tố được trình bày theo Bảng 1.1.

Bảng 1.1. Tỷ lệ sắt nguyên tố tính theo loại muối sắt/phức hợp sắt

Dạng muối sắt/phức hợp sắt

Tỷ lệ sắt nguyên tố

Sắt (II) gluconat

12%

Sắt (II) sulfat (hydrad hóa, khô)

20%; 30%

Sắt (II) bisglycinat

27%

Sắt (II) fumarat

33%

Sắt (II) carbonat

48%

Sắt (III) hydroxyd polymaltose

25%

Sắt (III) protein succilynat

35%

Sắt (III) polysaccharid

46%

Bảng 1.2. Hàm lượng sắt nguyên tố của từng chế phẩm hiện có tại Nhà thuốc Bệnh viện

Dạng muối sắt/
phức hợp sắt

Hàm lượng sắt nguyên tố/
đơn vị

Tên chế phẩm

Dạng bào chế

Đóng gói

Sắt (II) sulfat (hydrad hóa, khô)

18mg/viên

Globifer Plus*

Viên nén

Hộp 2 vỉ × 20 viên

37mg/viên

Ferrola

Viên nén bao phim tan trong ruột

Hộp 5 vỉ × 10 viên

45mg/viên

Eskafolvit Capsule

Viên nang bao tan trong ruột

Hộp 15 vỉ × 6 viên

50mg/viên

Pymeferon B9

Viên nang cứng

Hộp 10 vỉ × 10 viên

Sắt (II) bisglycinat

28mg/viên

Fevizin*

Viên nang mềm

Hộp 1 lọ × 30 viên

28mg/viên

Iron Biofaktor*

Viên nang cứng

Hộp 3 vỉ × 10 viên

Sắt (II) fumarat

19,8mg/viên

Fericap

Viên nang mềm

Hộp 10 vỉ × 10 viên

Sắt (III) hydroxyd polymaltose

89mg/viên

Gonsa saflic

Viên nang mềm

Hộp 6 vỉ × 10 viên

100mg/viên

Ironfolic

Viên nén nhai

Hộp 10 vỉ × 10 viên

100mg/viên

Saferon

Viên nén nhai

Hộp 3 vỉ × 10 viên

50mg/ống

Hemopoly solution

Dung dịch uống

Hộp 10 ống thủy tinh ×5ml

50mg/ống

Polyhema

Dung dịch uống

Hộp 40 ống nhựa × 10ml

50mg/ống

Atiferlit

Dung dịch uống

Hộp 20 ống nhựa ×5ml

50mg/ống

Fogyma

Dung dịch uống

Hộp 40 ống nhựa × 10ml

50mg/ống

Pokemine

Dung dịch uống

Hộp 20 ống nhựa × 10ml

50mg/ống

Vitasun

Dung dịch uống

Hộp 20 ống nhựa × 10ml

100mg/ống

Hemafolic

Dung dịch uống

Hốp 30 ống thủy tinh × 10ml

50mg/5ml

Santafer

Dung dịch uống

Hộp 1 chai 150ml

50mg/ml

Saferon Drop

Dung dịch uống

Hộp 1 lọ 15ml kèm ống nhỏ giọt

25mg/ống

Feron Vip*

Dung dịch uống

Hộp 20 ống nhựa 5ml

Sắt (III) protein succilynat

40mg/lọ

Ferlatum

Dung dịch uống

Hộp 10 lọ nhựa × 15ml

Sắt (III) polysaccharid

150mg/viên

Hemoq mom

Viên nang cứng

Hộp 3 vỉ × 10 viên

*: Thực phẩm chức năng

2. Thông tin các chế phẩm chức canxi hiện có tại Nhà thuốc Bệnh viện (1)(2)(5)

Canxi có vai trò quan trọng tham gia cấu tạo khung xương cho thai nhi và đảm bảo nhu cầu canxi cho thai phụ. Khi có thai, nhu cầu canxi tăng lên 1200mg/ngày cao hơn khi chưa mang thai (800mg/ngày). Thiếu hụt canxi có thể gây mệt mỏi, đau nhức bắp cơ, tê chân, đau lưng, răng lung lay, chuột rút, nặng hơn nữa có thể gây co giật do hạ canxi huyết quá mức ở phụ nữ mang thai. Còn đối với thai nhi, thiếu hụt canxi sẽ dẫn đến suy dinh dưỡng trong bụng mẹ, còi xương bẩm sinh, biến dạng xương...

Hiện nay, trên thị trường có các chế phẩm chứa các dạng muối canxi/phức hợp canxi khác nhau, mỗi dạng muối có tỷ lệ canxi nguyên tố khác nhau, được trình bày trong Bảng 2.1.

Bảng 2.1. Tỷ lệ canxi nguyên tố tính theo loại muối canxi

Dạng muối canxi/phức hợp canxi

Tỷ lệ canxi nguyên tố

Calci glubionat

6,5%

Calci gluconat

9,3%

Calci lactat

13%

Calci glucoheptonat

16,4%

Calci citrat

21%

Calci phosphat dibasic

23%

Calci phosphat tribasic

38%

Calci carbonat

40%

Calci amino acid chelate

20%

Bảng 2.2. Hàm lượng canxi nguyên tố của từng chế phẩm hiện có tại Nhà thuốc Bệnh viện

Dạng muối sắt/
phức hợp sắt

Hàm lượng sắt nguyên tố/
đơn vị

Tên chế phẩm

Dạng bào chế

Đóng gói

Calci gluconat

98,6mg/viên

Canxi Nano Fuji*

Viên nang mềm

Hộp 6 vỉ × 5 viên

210mg/viên

Trical Francese*

Viên nang cứng

Hộp 2 vỉ ×15 viên

Calci lactat

64,8mg/ống

Grow-F

Dung dịch uống

Hộp 20 ống nhựa × 10ml

64,8mg/ống

Pancal

Dung dịch uống

Hộp 20 ống thủy tinh× 10ml

65mg/ống

Duchat

Dung dịch uống

Hộp 20 ống nhựa × 7,5ml

84,5mg/ống

Calcolife

Dung dịch uống

Hộp 20 ống nhựa × 10ml

Calci glucoheptonat

 

45mg/ống

Calcium Nic-Extra

Dung dịch uống

Hộp 20 ống nhựa × 5ml

90mg/ống

Calcium Nic-Plus

Dung dịch uống

Hộp 20 ống nhựa × 10ml

90mg/ống

Calciumboston Ascorbic

Dung dịch uống

Hộp 20 ống nhựa × 10ml

90mg/ống

Opecalcium

Dung dịch uống

Hộp 20 ống nhựa × 10ml

Calci citrat

252mg/viên

Calcitrat*

Viên nang

Hộp 1 lọ × 30 viên

105mg/viên

Roberta*

Viên nang cứng

Hộp 4 vỉ × 15 viên

Calci phosphat

57mg/gói

Calciumgeral

Dung dịch uống

Hộp 20 gói × 15ml

120mg/viên

Pm NextGcal

Viên nang cứng

Hộp 5 vỉ × 12 viên

Calci carbonat

500mg/viên

Agi-calci

Viên nén bao phim

Hộp 20 vỉ × 10 viên

500mg/viên

Calci-D3

Bột pha hỗn dịch uống

Hộp 24 gói × 3g

160mg/viên

Osteomed Tablets

Viên nén bao phim

Hộp 2 vỉ × 15 viên

100mg/viên

Zedcal OP Tablets

Viên nén bao phim

Hộp 5 vỉ × 6 viên

400mg/viên

Osteocare Tablets*

Viên nén

Hộp 30 viên

450mg/viên

Magnesium+Calcium +D3*

Viên nén

Hốp 3 vỉ × 10 viên

600mg/viên

Flechos+*

Viên nén

Hốp 6 vỉ × 10 viên

750mg/viên

Nutridom Totsal Calcium*

Viên nang mềm

Hộp 1 lọ × 60 viên

Calci amino acid chelate

280mg/viên

Chela-Calcium D3*

Viên nang

Hộp 2 vỉ × 15 viên

500mg/viên

Osteoblock forte*

Viên

Hộp 60 viên

*: Thực phẩm chức năng

3. Những lưu ý khi bổ sung các chế phẩm chứa sắt và canxi (1)(4)(6)

- Sắt có nhiều trong thịt màu đỏ, trứng, trong đậu đỗ các loại, vừng lạc và các rau củ màu xanh. Nguồn sắt từ động vật dễ hấp thu hơn nguồn sắt từ thực vật. Lượng vitamin C và chất đạm trong khẩu phần ăn làm tăng khả năng hấp thu sắt. Ngược lại tanin và phytat lại cản trở sự hấp thu sắt. Các thuốc Doxycyclin, kháng sinh nhóm Quinolon, antacid, than hoạt làm giảm sự hấp thu sắt. Phần lớn các chế phẩm bổ sung sắt nên được uống lúc bụng đói để tối ưu hóa sự hấp thu sắt, trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.

- Tác dụng phụ của các chế phẩm sắt đường uống bao gồm ợ nóng, buồn nôn, khó chịu ở dạ dày, táo bón và làm phân đen. Tốt nhất là nên bắt đầu sử dụng với liều lượng nhỏ và sau đó tăng dần liều lượng.

- Sữa là nguồn cung cấp canxi tốt nhất, hàm lượng tương đối nhiều (100-120mg/100ml sữa nước pha chuẩn), tỷ lệ hấp thu cao. Các thức ăn hải sản như tôm, cua, ngao, sò và trứng có hàm lượng canxi cũng khá phong phú. Vì vậy việc ăn uống đầy đủ với thức ăn đa dạng nhiều rau củ quả, không quá kiêng khem, chọn lựa thức ăn có nhiều canxi hoặc uống bổ sung canxi là cần thiết cho phụ nữ mang thai. Vitamin D giúp hấp thu và chuyển hóa canxi, phospho vào cơ thể. Vì vậy việc bổ sung canxi nên được chỉ định kèm với bổ sung vitamin D để tăng hấp thu canxi. Canxi làm giảm sự hấp thu của các thuốc dùng chung như: biphosphonat (điều trị loãng xương), kháng sinh nhóm fluoroquinolon và tetracyclin, levothyroxin, phenytoin, và dinatri tiludronate (điều trị bệnh Paget’s), dầu khoáng và chất nhuận tẩy làm giảm hấp thu canxi. Thời điểm bổ sung canxi lý tưởng là buổi sáng hoặc buổi trưa, ngay sau các bữa ăn. Tránh bổ sung canxi vào buổi chiều hoặc buổi tối vì tình trạng lắng đọng canxi có thể dẫn đến các bệnh lý như sỏi thận, táo bón.

- Tác dụng của các chế phẩm chứa canxi chủ yếu trên dạ dày-ruột, đầy hơi, táo bón hoặc kết hợp các triệu chứng trên. Khắc phục bằng cách chia nhỏ liều trong ngày hoặc dùng chung với bữa ăn có thể giúp giảm những triệu chứng trên.

- Canxi làm giảm nồng độ sắt hấp thu vào máu do làm tăng pH dịch vị và giảm sự hấp thu sắt ở ruột. Do đó, 2 thuốc này nên được sử dụng cách nhau ít nhất 2 giờ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hướng dẫn quốc gia, Dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú, Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định số 776/QĐ-BYT ngày 08/3/2017

2. Thông tin kê toa, hướng dẫn sử dụng sản phẩm

3. Pharmacotherapy, a Pathophysiologic Approach, tenth edition

4. Goodman and Gilman’s, The Pharmacological Basis of Therapeutics, 13th Edition, 2017

5. http://www-users.med.cornell.edu/~spon/picu/calc/cacalc.html

6. https://www.who.int/elena/titles/guidance_summaries/daily_iron_pregnancy/en/

7. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK448204/

DS. Cao Phan Thu Hằng

Kết nối với Bệnh viện Từ Dũ