Thông tin thuốc tháng 9/2014
Ds. Nguyễn Thị Thúy Anh
Khoa Dược - BV Từ Dũ
TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
I. Phân bố các chủng vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại bệnh viện
Vi khuẩn |
n |
Tỷ lệ (%) |
Vi khuẩn Gram âm |
|
|
Escherichia coli |
253 |
29,3% |
Klebsiella spp. |
61 |
7,1% |
Enterobacter spp. |
55 |
6,4% |
Acinetobacter spp. |
44 |
5,1% |
Pseudomonas aeruginosa |
22 |
2,5% |
Proteus mirabilis |
6 |
0,7% |
Vi khuẩn Gram dương |
|
|
Staphylococcus epidermidis |
188 |
21,8% |
Streptococcus spp. |
122 |
14,1% |
Staphylococcus aureus |
113 |
13,1% |
Tổng |
864 |
100,0% |
II. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S. aureus, S. epidermidis, Streptococcus spp.
Kháng sinh |
S. aureus n = 113 (%) |
S. epidermidis n = 188 (%) |
Streptococcus spp. |
Penicillin |
100,0 |
95,7 |
79,5 |
Oxacillin |
47,4 |
61,9 |
60,0 |
Ampicillin |
100,0 |
93,6 |
79,7 |
Amoxicillin/clavulanic acid |
0,0 |
1,1 |
6,8 |
Ticarcillin/clavulanic acid |
1,8 |
1,6 |
0,0 |
Piperacillin/tazobactam |
1,8 |
2,1 |
0,0 |
Cefaclor |
23,4 |
30,6 |
17,9 |
Cefuroxim |
40,5 |
53,8 |
34,0 |
Cefotaxim |
29,2 |
47,3 |
22,7 |
Ceftriaxon |
30,4 |
47,0 |
24,4 |
Ceftazidim |
41,6 |
50,0 |
38,7 |
Cefepim |
23,9 |
41,0 |
18,5 |
Imipenem |
9,7 |
16,0 |
5,9 |
Meropenem |
18,8 |
19,6 |
13,5 |
Gentamicin |
49,6 |
59,0 |
50,4 |
Tobramycin |
45,1 |
54,0 |
45,8 |
Amikacin |
2,7 |
8,6 |
11,9 |
Netilmicin |
14,2 |
14,9 |
20,2 |
Ofloxacin |
35,5 |
34,8 |
31,6 |
Ciprofloxacin |
36,3 |
34,2 |
28,8 |
Levofloxacin |
35,1 |
35,3 |
28,2 |
Clindamycin |
73,2 |
70,7 |
90,2 |
Doxycyclin |
7,3 |
8,3 |
12,8 |
Chloramphenicol |
47,8 |
36,0 |
45,3 |
Erythromycin |
95,5 |
92,9 |
96,6 |
Vancomycin |
2,7 |
6,0 |
16,4 |
Trimethoprim/sulfamethoxazol |
63,1 |
67,2 |
60,3 |
* Staphylococcus aureus
S. aureus đề kháng trên 50% với trimethoprim/sulfamethoxazol (63,1%), clindamycin (73,2%), erythromycin (95,5%), penicillin (100%), ampicillin (100%).
S. aureus còn nhạy trên 70% với meropenem (78,8%), netilmicin (80,5%), cefoperazon (83,3%), imipenem (86,7%), doxycyclin (88,1%), piperacillin/tazobactam (92,0%), vancomycin (92,8%), amikacin (93,8%), ticarcillin/clavulanic acid (93,8%), amoxicillin/clavulanic acid (96,4%).
* Staphylococcus epidermidis
S. epidermidis đề kháng trên 50% với cefuroxim (53,8%), tobramycin (54,0%), gentamicin (59,0%), oxacillin (61,9%), trimethoprim/sulfamethoxazol (67,2%), clindamycin (70,7%), erythromycin (92,9%), ampicillin (93,6%), penicillin (95,7%).
S. epidermidis nhạy trên 70% với meropenem (76,2%), imipenem (77,7%), netilmicin (78,7%), amikacin (85,0%), cefoperazon (90,0%), doxycyclin (90,1%), vancomycin(92,3%), ticarcillin/clavulanic acid (93,1%), piperacillin/tazobactam (93,6%), amoxicillin/clavulanic acid (95,1%).
* Streptococcus spp.
Streptococcus spp. đề kháng trên 50% với gentamicin (50,4%), oxacillin (60,0%), trimethoprim/sulfamethoxazol (60,3%), penicillin (79,5%), ampicillin (79,7%), clindamycin (90,2%), erythromycin (96,6%).
Streptococcus spp. nhạy trên 70% với ceftriaxon (73,1%), cefotaxim (73,9%), cefoperazon (75,0%), cefepim (77,3%), cefaclor (79,5%), amikacin (81,4%), vancomycin (81,9%), meropenem (83,1%), doxycyclin (85,5%), amoxicillin/clavulanic acid (89,7%), imipenem (91,5%), ticarcillin/clavulanic acid (96,6%), piperacillin/tazobactam (97,5%).
III. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp.
Kháng sinh |
E. coli (n = 253) |
Klebsiella spp. (n = 61) |
Enterobacter spp. (n = 55) |
Penicillin |
99,2 |
96,6 |
100,0 |
Ampicillin |
97,6 |
100,0 |
98,2 |
Amoxicillin/clavulanic acid |
6,0 |
22,0 |
22,2 |
Ticarcillin/clavulanic acid |
0,8 |
1,7 |
0,0 |
Piperacillin/tazobactam |
0,8 |
3,3 |
0,0 |
Cefaclor |
75,2 |
78,0 |
61,1 |
Cefuroxim |
75,5 |
78,9 |
66,0 |
Cefotaxim |
65,5 |
67,2 |
45,5 |
Ceftriaxon |
64,1 |
66,7 |
43,1 |
Ceftazidim |
48,0 |
49,2 |
38,2 |
Cefepim |
45,8 |
52,5 |
25,5 |
Imipenem |
0,8 |
0,0 |
1,8 |
Meropenem |
8,5 |
6,3 |
8,6 |
Gentamicin |
44,3 |
62,3 |
38,2 |
Tobramycin |
41,9 |
60,0 |
33,3 |
Amikacin |
2,0 |
1,6 |
1,8 |
Netilmicin |
15,1 |
41,0 |
21,8 |
Ofloxacin |
49,6 |
28,8 |
27,8 |
Ciprofloxacin |
50,2 |
27,9 |
27,3 |
Levofloxacin |
50,0 |
27,1 |
27,8 |
Doxycyclin |
45,7 |
50,0 |
36,0 |
Chloramphenicol |
36,1 |
32,2 |
33,3 |
Trimethoprim/sulfamethoxazol |
73,7 |
83,1 |
55,6 |
* Escherichia coli
E. coli đề kháng trên 50% với ciprofloxacin (50,2%), ceftriaxon (64,1%), cefotaxim (65,5%), trimethoprim/sulfamethoxazol (73,7%), cefaclor (75,2%), cefuroxim (75,5%), ampicillin (97,6%), penicillin (99,2%).
E. coli nhạy trên 70% với netilmicin (78,6%), amoxicillin/clavulanic acid (84,9%), meropenem (87,6%), cefoperazon (89,1%), amikacin (94,9%), imipenem (96,4%), piperacillin/tazobactam (98,0%), ticarcillin/clavulanic acid (98,8%).
Klebsiella spp.
Klebsiella spp. đề kháng trên 50% với cefepim (52,5%), tobramycin (60,0%), gentamicin (62,3%), ceftriaxon (66,7%), cefotaxim (67,2%), cefaclor (78,0%), cefuroxim (78,9%), trimethoprim/sulfamethoxazol (83,1%), penicillin (96,6%), ampicillin (100,0%).
Klebsiella spp. nhạy trên 70% với cefoperazon (75,0%), meropenem (83,3%), ticarcillin/clavulanic acid (83,3%), piperacillin/tazobactam (85,2%), imipenem (86,9%), amikacin (88,5%).
* Enterobacter spp.
Enterobacter spp. đề kháng trên 50% với trimethoprim/sulfamethoxazol (55,6%), cefaclor (61,1%), cefuroxim (66,0%), ampicillin (98,2%), penicillin (100,0%).
Enterobacter spp. nhạy trên 70% với cefepim (70,9%), meropenem (80,0%), imipenem (87,3%), amikacin (96,4%), ticarcillin/clavulanic acid (98,2%), piperacillin/tazobactam (98,2%).
IV. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của Proteus spp., Acinetobacter spp., P. aeruginosa
Kháng sinh |
Proteus spp. (n = 6) |
Acinetobacter spp. (n = 44) |
P. aeruginosa (n = 22) |
Penicillin |
100,0 |
- |
- |
Ampicillin |
100,0 |
- |
- |
Amoxicillin/clavulanic acid |
16,7 |
87,5 |
52,4 |
Ticarcillin/clavulanic acid |
0,0 |
6,8 |
4,5 |
Piperacillin/tazobactam |
0,0 |
2,3 |
9,1 |
Cefaclor |
66,7 |
97,4 |
85,7 |
Cefuroxim |
50,0 |
100,0 |
90,5 |
Cefotaxim |
66,7 |
97,7 |
31,8 |
Ceftriaxon |
66,7 |
97,6 |
33,3 |
Ceftazidim |
16,7 |
95,5 |
9,1 |
Cefepim |
0,0 |
58,1 |
22,7 |
Imipenem |
0,0 |
22,7 |
9,1 |
Meropenem |
20,0 |
39,5 |
6,3 |
Gentamicin |
16,7 |
97,7 |
40,9 |
Tobramycin |
16,7 |
97,7 |
40,9 |
Amikacin |
0,0 |
25,0 |
9,1 |
Netilmicin |
0,0 |
83,7 |
22,7 |
Ofloxacin |
33,3 |
95,0 |
4,8 |
Ciprofloxacin |
33,3 |
93,2 |
4,5 |
Levofloxacin |
33,3 |
92,5 |
4,8 |
Doxycyclin |
83,3 |
2,6 |
52,6 |
Chloramphenicol |
66,7 |
34,1 |
45,5 |
Trimethoprim/sulfamethoxazol |
83,3 |
92,5 |
90,5 |
* Proteus mirabilis
Proteus mirabilis đề kháng trên 50% với chloramphenicol (66,7%), cefaclor (66,7%), cefotaxim (66,7%), ceftriaxon (66,7%), doxycyclin (83,3%), trimethoprim/sulfamethoxazol (83,3%), penicillin (100,0%), ampicillin (100,0%).
Proteus mirabilis nhạy trên 70% với meropenem (80,0%), ceftazidim (83,3%), netilmicin (83,3%), ticarcillin/clavulanic acid (100,0%), piperacillin/tazobactam (100,0%), cefepim (100,0%), imipenem (100,0%), amikacin (100,0%).
* Acinetobacter spp.
Acinetobacter spp. đề kháng trên 50% với cefepim (58,1%), netilmicin (83,7%), amoxicillin/clavulanic acid (87,5%), levofloxacin (92,5%), trimethoprim/sulfamethoxazol (92,5%), ciprofloxacin (93,2%), ofloxacin (95,0%), ceftazidim (95,5%), cefaclor (97,4%), ceftriaxon (97,6%), cefotaxim (97,7%), gentamicin (97,7%), tobramycin (97,7%), cefuroxim (100,0%).
Acinetobacter spp. nhạy trên 70% với doxycyclin (97,4%).
* Pseudomonas. aeruginosa
Pseudomonas aeruginosa đề kháng trên 50% với amoxicillin/clavulanic acid (52,4%), doxycyclin (52,6%), cefaclor (85,7%), cefuroxim (90,5%), trimethoprim/sulfamethoxazol (90,5%).
Pseudomonas aeruginosa nhạy trên 70% với ceftazidim (77,3%), imipenem (77,3%), colistin (83,3%), levofloxacin (85,7%), amikacin (86,4%), meropenem (87,5%), ofloxacin (90,5%), ciprofloxacin (90,9%), piperacillin/tazobactam (90,9%), ticarcillin/tazobactam (95,5%).
Tài liệu tham khảo:
Số liệu do phòng Vi Sinh - Khoa Xét nghiệm cung cấp
Probiotics được định nghĩa là “các vi sinh vật sống, khi được đưa vào cơ thể với số lượng đủ, sẽ mang lại lợi ích cho sức khỏe của vật chủ”. Các chủng vi khuẩn tạo axit lactic là quan trọng nhất trong thực phẩm và dinh dưỡng, chủng thuộc chi Lactobacillus và Bifidobacterium là những probiotic được sử dụng phổ biến nhất, ngoài ra còn kể đến các chi Bacillus, Streptococcus, Enterococcus, Saccharomyces và Escherichia coli
- Bệnh viện đã thực hiện 378 báo cáo ADR, giảm 7,9% so với năm 2023 (408 báo cáo), tăng 14,2% so với năm 2022 (331 báo cáo).
- Số lượng báo cáo ADR ngoại trú là 18 báo cáo, giảm 3,6 lần so với năm 2023 (66 báo cáo).
- Bệnh viện Từ Dũ được Trung tâm DI&ADR quốc gia xếp hạng 8/991 cơ sở khám chữa bệnh có hoạt động theo dõi ADR hiệu quả trong báo cáo tổng kết ADR quốc gia vào tháng 9/2024.
Mirvetuximab soravtansine-gynx đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng, hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát dương tính với thụ thể folat alpha (FRα), kháng hóa trị, là những bệnh nhân đã trải qua 3 liệu trình điều trị trước đó. Theo các chuyên gia, bệnh nhân mắc các loại ung thư này thường được phát hiện khi bệnh đã ở giai đoạn muộn, trải qua phẫu thuật và sau đó được điều trị bằng phác đồ hóa trị có platinum nhưng có thể trở nên kháng thuốc.
Kháng sinh (KS) phổ rộng được xem như “thần dược” để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng khi tác nhân gây bệnh chưa được xác định. Mục đích sử dụng KS phổ rộng nhằm bao phủ nhiều loại tác nhân vi khuẩn gram dương và gram âm, bao gồm cả các tác nhân kháng thuốc trong khi chờ kết quả nuôi cấy. Tuy nhiên, việc sử dụng bừa bãi các KS phổ rộng cũ và mới đã góp phần đáng kể vào sự gia tăng tình trạng kháng kháng sinh (AMR) – một vấn đề sức khỏe toàn cầu đáng lưu ý.
Những dữ kiện của một nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy: đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và tử vong ở trẻ sơ sinh nguyên nhân do liên cầu khuẩn nhóm B (GBS). Có nhiều lý do như: thay đổi hệ vi sinh vật âm đạo, giảm đáp ứng miễn dịch và quá trình điều hoà thích nghi của vi khuẩn.
Tiền sản giật là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ. Bệnh lý tiền sản giật có liên quan đến sự xâm lấn tế bào nuôi nhau thai và sự tái cấu trúc động mạch xoắn tử cung. Với đặc tính kháng viêm, aspirin được giả thuyết rằng có thể cải thiện sự bám nhau giúp ngăn ngừa tiền sản giật. Vì vậy, spirin liều thấp được khuyến cáo sử dụng để dự phòng tiền sản giật trong thai kỳ. Mặt khác, aspirin cũng được chỉ định cho các trường hợp thai giới hạn tăng trưởng, sinh non, thai lưu.
Bình luận
(0)