Thông tin thuốc: tháng 01 và 02/2010
Khoa Dược - BV Từ Dũ
- Phân loại các progestin
- Hoạt tính sinh học của progesterone tự nhiên và progestin tổng hợp
- Liều progesterone (đường uống) làm biến đổi nội mạc tử cung tùy theo điều trị liên tục hoặc theo chu kỳ
- Một số chế phẩm chứa progesterone
1. Phân loại các progestin
Progestin |
Ví dụ |
Progesterone |
Progesterone tự nhiên |
Retroprogesterone |
Dydrogesterone |
Dẫn xuất Progesterone |
Medrogestone |
Dẫn xuất 17α-Hydroxyprogesterone (pregnanes) |
Medroxyprogesterone acetate, megestrol acetate, chlormadinone acetate, cyproterone acetate |
Dẫn xuất 17α-Hydroxynorprogesterone (norpregnanes) |
Gestonorone caproate, nomegestrol acetate |
Dẫn xuất19-Norprogesterone (norpregnanes) |
Demegestone, promegestone, nesterone, trimegestone |
Dẫn xuất 19-Nortestosterone (estranes) |
Norethisterone = norethindrone, norethisterone acetate, lynestrenol, ethynodiol acetate, norethinodrel |
Dẫn xuất 19-Nortestosterone (gonanes) |
Norgestrel, levonorgestrel, desogestrel, etenogestrel, gestodene, norgestimate, dienogest. |
Dẫn xuất Spirolactone |
Drospirenone |
2. Hoạt tính sinh học của progesterone tự nhiên và progestin tổng hợp
Progestin |
Hoạt tính progesterone |
Kháng gonadotropin |
Kháng estrogen |
Hoạt tính estrogen |
Hoạt tính androgen |
Kháng androgen |
Hoạt tính gluco-corticoid |
Kháng mineralo-corticoid |
Progesterone |
+ |
+ |
+ |
− |
− |
± |
+ |
+ |
Dydrogesterone |
+ |
− |
+ |
− |
− |
± |
− |
± |
Medrogestone |
+ |
+ |
+ |
− |
− |
± |
− |
− |
Dẫn xuất 17α-Hydroxy |
||||||||
Chlormadinone acetate |
+ |
+ |
+ |
− |
− |
+ |
+ |
− |
Cyproterone acetate |
+ |
+ |
+ |
− |
− |
++ |
+ |
− |
Megestrol acetate |
+ |
+ |
+ |
− |
± |
+ |
+ |
− |
Medroxy-progesterone-acetate |
+ |
+ |
+ |
− |
± |
− |
+ |
− |
Dẫn xuất 19-Nor-progesterone |
||||||||
Nomegestrol acetate |
+ |
+ |
+ |
− |
− |
± |
− |
− |
Promegestone |
+ |
+ |
+ |
− |
− |
− |
− |
− |
Trimegestone |
+ |
+ |
+ |
− |
− |
± |
− |
± |
Dẫn xuất spirolactone |
||||||||
Drospirenone |
+ |
+ |
+ |
− |
− |
+ |
− |
+ |
Dẫn xuất 19-Nortestosterone |
||||||||
Norethisterone |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
− |
− |
− |
Lynestrenol |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
− |
− |
− |
Norethinodrel |
± |
+ |
± |
+ |
± |
− |
− |
− |
Levonorgestrel |
+ |
+ |
+ |
− |
+ |
− |
− |
− |
Norgestimate |
+ |
+ |
+ |
− |
+ |
− |
− |
− |
3-Keto-desogestrel |
+ |
+ |
+ |
− |
+ |
− |
− |
− |
Gestodene |
+ |
+ |
+ |
− |
+ |
− |
+ |
+ |
Dienogest |
+ |
+ |
± |
± |
− |
+ |
− |
− |
(+) Tác dụng mạnh/trung bình; (±) tác dụng yếu; (-) không tác dụng |
* Nội dung chi tiết vui lòng bạn tải file .pdf.
Trong bản dự thảo cuối cùng, Viện Y tế và Chất lượng Điều trị Quốc gia Anh (NICE) cho biết relugolix-estradiol-norethisterone là một lựa chọn để điều trị các triệu chứng lạc nội mạc tử cung ở những người phụ nữ trưởng thành đang trong độ tuổi sinh sản, nhưng không đáp ứng với phương pháp điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật trước đó.
Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC), có khoảng 10% bệnh nhân tại Mỹ được báo cáo bị dị ứng penicillin. Tuy nhiên, dưới 1% bị dị ứng qua trung gian IgE (loại 1) và các nhà nghiên cứu lưu ý rằng, khoảng 80% bệnh nhân này sẽ mất độ nhạy cảm sau 10 năm. Hơn nữa, CDC khuyến nghị cần xác định những bệnh nhân không thực sự dị ứng penicillin để giảm việc sử dụng kháng sinh phổ rộng không cần thiết. Phản ứng chéo giữa penicillin và cephalosporinlà rất hiếm, nhưng nhiều bác sĩ tránh kê đơn cephalosporin cho bệnh nhân bị dị ứng penicillin, dẫn đến tăng cường sử dụng các loại kháng sinh khác như là quinolon, macrolid, clindamycin, carbapenem và vancomycin, thường gặp nhiều tác dụng phụ hơn, tăng chi phí chăm sóc sức khỏe và góp phần vào tình trạng đề kháng kháng sinh
Độc tính trên thận do thuốc là nguyên nhân phổ biến gây ra tổn thương thận cấp tính (AKI) và kháng sinh (KS) là một trong những nhóm thuốc lớn nhất liên quan đến AKI. Cơ chế gây độc tính trên thận do KS bao gồm tổn thương cầu thận, tổn thương hoặc rối loạn chức năng ống thận, tắc nghẽn ống lượn xa do trụ niệu và viêm thận kẽ cấp tính (AIN) do phản ứng quá mẫn loại IV (loại chậm). Các biểu hiện lâm sàng của độc tính trên thận do KS bao gồm hoại tử ống thận cấp (ATN), AIN và hội chứng Fanconi.
Trong 6 tháng đầu năm 2025, Bệnh viện Từ Dũ ghi nhận 204 báo cáo ADR, tăng 1,3 lần so với cùng kỳ năm 2024 (160 báo cáo).
Việc sử dụng hệ thống phóng thích Levonorgestrel trong tử cung (LNG-IUS: Levonorgestrel-releasing intrauterine system) có liên quan đến tăng nguy cơ ung thư vú. Một nghiên cứu ở Đan Mạch ghi nhận 14 trường hợp ung thư vú trên 10.000 phụ nữ tránh thai bằng LNG-IUS so với phụ nữ tránh thai không dùng nội tiết.
Theo kết quả của một nghiên cứu trên JAMA Network Open, tiêm vắc-xin cúm không liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc các kết quả bất lợi trong thời kỳ chu sinh đối với những người mang thai liên tiếp. Các tác giả nghiên cứu cho biết những phát hiện này ủng hộ các khuyến nghị hiện tại cho những người mang thai hoặc những người có thể mang thai trong mùa cúm.